Bệnh viện Nhi Trung ương ở đâu, khám chữa bệnh, giá dịch vu như nào?

Có thể nói trẻ em là những mầm cây trăm năm của một đất nước. Chính vì thế sức khỏe của trẻ em được nâng lên hàng đầu. Hôm nay MyHaNoi sẽ giới thiệu đến các bạn một trong những bệnh viện khám chữa bệnh cho về nhi cho trẻ em uy tín nhất cả nước. Đó chính là bệnh viện Nhi Trung Ương.

Tìm hiểu về bệnh viện Nhi Trung Ương

Bệnh viện nhi Trung Ương tiền thân là khoa Nhi của bệnh viện Bạch Mai. Tuy nhiên vào những năm 1960- 1975, điều kiện cuộc sống khó khăn, trẻ em không được chăm sóc cẩn thận, cha mẹ phải đi làm những nhiệm vụ phục vụ cho chiến tranh nên vấn đề suy dinh dưỡng và bệnh về nhi tăng lên rất nhiều. Chính vì vậy ngay 14/07/1969, Viện Bảo vệ sức khỏe Trẻ em được thành lập dưới quyết định của Thủ tướng Chính Phủ, do giáo sư Chu Văn Trường chịu trách nhiệm làm viện trưởng. Vấn đề về những bệnh của trẻ em đã được giải quyết, tuy nhiên do viện mới thành lập, cơ sở vật chất còn hạn chế nên những ca mổ yêu cầu cơ sở vật chất đủ tốt phải thực hiện ở những nơi khác như bệnh viện Bạch Mai.

Từ đó cho đến nay hơn 50 năm xây dựng và phát triển, dưới sự dẫn dắt của những lãnh đạo bệnh viện có kinh nghiệm, có chuyên môn giờ đây đã trở thành Bệnh viện nhi Trung Ương – bệnh viện đầu ngành uy tín nhất cả nước trong chuyên ngành nhi của mình.

Bệnh viện đã đặt ra mục tiêu trở thành một trong ba bệnh viện đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á về lĩnh vực Nhi Khoa và trở thành bệnh viện tốt nhất ở Việt Nam.

Để đạt được mục tiêu trên thì bệnh viện Nhi Trung Ương có sứ mạng rất lớn, phải là nơi chữa bệnh, khám bệnh, điều trị bệnh tốt nhất ở Việt Nam, phát triển những nơi đào tạo cán bộ và nghiên cứu về lĩnh vực nhi khoa, phát triển những công nghệ cao, hiện đại để những dịch vụ ngày một tốt lên, giúp trẻ em được hưởng những trải nghiệm tốt nhất.

Bệnh viện cam kết những giá trị về lợi ích của bệnh nhân được đặt lên hàng đầu, công tác khám chữa bệnh phải tiến tiến nhất, luôn luôn sáng tạo và đổi mới trong cách làm và đội ngũ y tế ở nơi đây phải đoàn kết.

Tòa nhà bệnh viện Nhi Trung ương
Tòa nhà bệnh viện Nhi Trung ương

Bệnh viện có những cơ sở vật chất hiện đại, nhập trực tiếp từ những quốc gia tiến tiến trong ngành y tế, cụ thể là nhi, cộng thêm những phương pháp mới được chuẩn hóa theo cơ thể, vóc dáng của những con người Việt Nam và được chính chuyên gia kiểm định chi tiết, rõ ràng.

Những đội ngũ y bác sĩ ở đây có chuyên môn cao, có những người đạt danh hiệu Giáo sư, Tiến sĩ đầu ngành trong cả nước khẳng định Bệnh viện Nhi Trung Ương là cơ sở đầu ngành trong chăm sóc và chữa trị cho trẻ em.

Ngày 29/11/2009, bệnh viện Nhi Trung ương đã được nhà nước trao tặng huân chương độc lập hạng Ba cùng với rất nhiều những giải thưởng, danh hiệu cao quý cho tập thể, cá nhân góp phần xây dựng Bệnh viện Nhi Trung Ương cho đến ngày hôm nay.

Các khoa phòng

Khối lâm sàng gồm có

  • Khoa Khám bệnh.
  • Cấp cứu và chống độc.
  • Khoa Sơ sinh.
  • Khoa ngoại.
  • Khoa ngoại tiết niệu.
  • Khoa TMH-Mắt-RHM.
  • Khoa Chỉnh hình Nhi.
  • Khoa hồi sức ngoại.
  • Khoa Truyền nhiễm.
  • Khoa Miễn dịch – Dị ứng – Khớp.
  • Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng.
  • Khoa Thần Kinh.
  • Khoa Điều trị tự nguyện A.
  • Khoa Điều trị tự nguyện B.
  • Khoa Gan mật.
  • Khoa Điều trị tự nguyện C.
  • Khoa Phẫu thuật- Gây mê- Hồi sức.
  • Khoa điều trị tích cực.
  • Khoa Ung Bướu.
  • Khoa Hô hấp.
  • Khoa Tiêu hoá.
  • Khoa Huyết học lâm sàng.
  • Khoa Tim mạch.
  • Khoa Thận và Lọc máu.
  • Khoa Nội tiết- Chuyển hóa- Di truyền.
  • Khoa Tâm thần.
  • Khoa Y học cổ truyền.
  • Khoa dinh dưỡng lâm sàng và Tiết chế.
  • Khoa sọ mặt và tạo hình.
  • Khoa nội soi.

    Khoa quốc tế bệnh viện Nhi Trung ương
    Khoa quốc tế bệnh viện Nhi Trung ương

Khối cận lâm sàng gồm có

  • Khoa Truyền máu.
  • Khoa Giải phẫu bệnh.
  • Khoa Dược.
  • Khoa Sinh hoá.
  • Khoa vi sinh.
  • Khoa Di truyền và sinh học phân tử.
  • Khoa Huyết học.
  • Khoa nghiên cứu sinh học phân tử & các bệnh truyền nhiễm.
  • Khoa chống nhiễm khuẩn.
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh.
  • Khoa Tiết chế.

Không những thế còn có những phòng chức năng khác để đảm bảo hoạt động trông bệnh viện được diễn ra suôn sẻ nhất có thể.

Lễ kí kết giữa bệnh viện vinmec và bệnh viện Nhi trung ương
Lễ kí kết giữa bệnh viện vinmec và bệnh viện Nhi trung ương

Đội ngũ Y Bác sĩ

Bệnh viện cũng đề ra những tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo được độ chuyên môn về nhi khoa cũng như độ chuyên nghiệp, đảm bảo được chất lượng khám, chữa bệnh cho người bệnh.

Chính vì vậy những y bác sĩ ở đây được đào tạo bài bản từ những trường đại học, cao đẳng uy tín trong Việt Nam.

Đội ngũ lãnh đạo 100% là những người học sau đại học với học hàm cao như Giáo sư, Tiến sĩ để có thể ra những chỉ đạo đúng đắn, cần thiết khi gặp những trường hợp cấp cứu hoặc nguy cấp.

Một số bác sĩ có thể kể đến như:

  • BS. Trương Thị Vinh.
  • BS. Nguyễn Thị Quý Linh.
  • BSCKII. Cấn Phú Nhuận.
  • BS. Nguyễn Hồng Ngự.
  • BS. Nguyễn Hồng Thúy.
  • BSCKII. Ngô Minh Hà.
  • BSCKII. Vũ Thị Minh Hiền.
  • BSCKII. Cù Thị Minh Hiền.

Bệnh viện Nhi Trung ương khám chữa bệnh gì?

Bệnh viện Nhi Trung ương là bệnh viện tuyến cuối trong ngành nhi khoa ở Việt Nam hiện nay, chính vì vậy tất cả những trường hợp, ca bệnh khó khăn đều sẽ được chuyển lên bệnh viện này để khám và điều trị bệnh.

Một số bệnh có thể được kể đến như:

  • Khám và điều trị những bệnh liên quan đến xương khớp trẻ em,…
  • Khám và điều trị những bệnh liên quan đến sốt, nhiễm khuẩn ở trẻ em,…
  • Khám và điều trị những bệnh liên quan đến chức năng hô hấp,…
  • Khám và điều trị những bệnh liên quan đến tiêu hóa ,…
  • Khám và điều trị những bệnh liên quan đến răng miệng,…

    bác sĩ khám bênh cho bé
    bác sĩ khám bênh cho bé

Bảng giá dịch vụ ở bệnh viện Nhi Trung ương

Dưới đây là bảng giá chúng tôi sưu tầm được ở bệnh viện Nhi Trung ương, mời quý vị xem bên dưới:

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ Y TẾ – ĐỐI TƯỢNG BN BHYT
STTTÊN DỊCH VỤĐƠN GIÁ
1Khám thông thường33,100
2Giường Ngoại khoa [Sau các phẫu thuật loại 2]226,900
3Giường Ngoại khoa [sau các phẫu thuật đặc biệt]295,200
4Giường Ngoại khoa [Sau các phẫu thuật loại 1]262,700
5Ngày giường bệnh nội khoa208,000
6Ngày giường hồi sức cấp cứu373,900
7Ngày điều trị Hồi sức Tích cực [ICU]615,600
8Khối bạch cầu hạt pool 125ml – [BC 125]339,000
9Khối bạch cầu hạt pool 250ml [BC 250]678,000
10Khối bạch cầu hạt gạn tách thể tích 250ml [BC A] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]1,151,000
11Huyết tương giàu tiểu cầu 100ml từ 250ml máu toàn phần [GTC 100]209,000
12Huyết tương giàu tiều cầu 150ml từ 350ml máu toàn phần [GTC 150]228,000
13Huyết tương giàu tiều cầu 200ml từ 450ml máu toàn phần [GTC 200]248,000
14Khối hồng cầu từ 100ml máu toàn phần [HC 100]280,000
15Khối hồng cầu từ 150ml máu toàn phần [HC 150]402,000
16Khối hồng cầu từ 200ml máu toàn phần [HC 200]520,000
17Khối hồng cầu từ 250ml máu toàn phần [HC 250] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]865,000
18Khối hồng cầu từ 350ml máu toàn phần [HC 350] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]975,000
19Khối hồng cầu từ 450ml máu toàn phần [HC 450] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]1,065,000
20Khối hồng cầu từ 50ml máu toàn phần [HC 50]162,000
21Huyết tương đông lạnh 100ml [HT 100]120,000
22Huyết tương đông lạnh 150ml [HT 150]167,000
23Huyết tương đông lạnh 200ml [HT 200]220,000
24Huyết tương đông lạnh 250ml [HT 250]262,000
25Huyết tương đông lạnh 50ml [HT 50]77,000
26Huyết tương tươi đông lạnh 100ml [HTT 100]155,000
27Huyết tương tươi đông lạnh 150ml [HTT 150]177,000
28Huyết tương tươi đông lạnh 200ml [HTT 200]280,000
29Huyết tương tươi đông lạnh 250ml [HTT 250]343,000
30Huyết tương tươi đông lạnh 50ml [HTT 50]92,000
31Bộ kít Pool tiểu cầu và lọc bạch cầu798,000
32Khối tiểu cầu 8 đv [từ 2000ml máu toàn phần] TCL 250 [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]1,295,000
33Máu toàn phần 100 ml [M 100] – [chưa bao gồm dây truyền máu]290,000
34Máu toàn phần 150 ml [M 150] – [chưa bao gồm dây truyền máu]417,000
35Máu toàn phần 200 ml [M 200] – [chưa bao gồm dây truyền máu]505,000
36Máu toàn phần 250 ml [M 250] – [chưa bao gồm dây truyền máu] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]868,000
37Máu toàn phần 350 ml [M 350] – [chưa bao gồm dây truyền máu] [Đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và chi phí xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường]985,000
38Máu toàn phần 50 ml [M 50] – [chưa bao gồm dây truyền máu]157,000
39Tủa lạnh thể tích 10ml [từ 250ml máu toàn phần] – [T 10]78,000
40Tủa lạnh thể tích 100ml [từ 2000ml máu toàn phần] – [T100]638,000
41Tủa lạnh thể tích 50ml [từ 1000ml máu toàn phần] – [T 50]359,000
42Xét nghiệm Mucin test50,400
43Định lượng Free lambda niệu513,000
44Cặn Addis42,400
45Xét nghiệm Đường-Ham67,200
46Đọ chéo trong ghép bằng kỹ thuật vi độc tế bào430,000
47Định lượng chất ức chế hoạt hóa Plasmin [PAI: Plasmin Activated Inhibitor]201,000
48Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch mẫu tủy xương, hoặc mẫu hạch, hoặc mẫu tổ chức khác bằng kỹ thuật flow cytometry [cho 1 dấu ấn/CD/marker]417,000
49Định type HLA cho 1 locus [Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus  DR, hoặc Locus  DQ] bằng kỹ thuật PCR-SSP1,250,000
50Định danh kháng thể kháng HLA bằng kỹ thuật ELISA4,348,000
51Xét nghiệm cấy chuyển dạng lympho280,000
52Định lượng Free lambda huyết thanh513,000
53Định lượng Free kappa niệu513,000
54Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học [não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…] bằng máy phân tích huyết học tự động90,100
55Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn [Marker] trên máy nhuộm tự động [Hoá mô miễn dịch tuỷ xương [01 marker]937,000
56Phẫu thuật nội soi teo đường mật [ĐB] [không bao gồm catheter, đầu đo huyết áp xâm nhập, trocar plas4,227,000
57Xác định BACTURATE trong máu201,000
58Xác định bất đồng nhóm máu mẹ con [kỹ thuật ống nghiệm]89,600
59Chụp cộng hưởng từ khớp có tiêm tương phản tĩnh mạch [0.2-1.5T]2,200,000
60Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô [≥ 3T]8,636,000
61Cộng hưởng từ phổ tim3,136,000
62Đo nhãn áp [Maclakov, Goldmann, Schiotz…]23,700
63Telemedicies1,200,000
64Nong van động mạch chủ [dưới DSA] [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.]6,696,000
65Nong van động mạch phổi [dưới DSA] [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.]6,696,000
66Bít thông liên nhĩ [dưới DSA] [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
67Bít thông liên thất [dưới DSA] [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.]6,696,000
68Bít ống động mạch [dưới DSA] [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối.]6,696,000
69Thăm dò điện sinh lý trong buồng tim [Chưa bao gồm bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim.]1,900,000
70Đặt coil bít ống động mạch [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
71Đặt stent động mạch cảnh [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
72Đặt stent động mạch ngoại biên [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại]8,946,000
73Đặt stent ống động mạch [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
74Đặt stent động mạch vành [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
75Đặt stent hẹp eo động mạch chủ [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại]8,946,000
76Đặt stent phình động mạch chủ [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
77Đặt stent tĩnh mạch phổi [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
78Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng tần số radio [Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim]2,795,000
79Lọc và tách huyết tương chọn lọc [01 lần] [Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin]1,597,000
80Nong động mạch cảnh [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại]8,946,000
81Nong động mạch ngoại biên [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại]8,946,000
82Nong hẹp eo động mạch chủ [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
83Nong rộng van tim [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
84Phẫu thuật cắt ống động mạch [I] – [Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch]12,550,000
85Phẫu thuật bệnh phình đại tràng bẩm sinh 1 thì [Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy cắt nối]2,789,000
86Phá vách liên nhĩ [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
87Quang động học [PTD] trong điều trị u não ác tính [Chưa bao gồm dụng cụ dẫn đường]6,771,000
88Phẫu thuật nội soi có Robot [điều trị các bệnh lý gan mật]84,736,000
89Phẫu thuật nội soi có Robot [điều trị các bệnh lý lồng ngực]90,603,000
90Phẫu thuật nội soi có Robot [điều trị các bệnh lý tiêu hóa, ổ bụng]96,190,000
91Phẫu thuật nội soi có Robot [điều trị các bệnh lý tiết niệu]78,905,000
92Đặt và thăm dò huyết động4,532,000
93Đóng lỗ rò động mạch vành [Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối]6,696,000
94Nội soi thực quản, dạ dày tiêm cầm máu700,000
95Nội soi thực quản, dạ dày lấy dị vật1,678,000
96Nội soi cầm máu bằng clip trong chảy máu đường tiêu hóa700,000
97Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết [*]179,000
98Nội soi trực tràng có sinh thiết [*]385,000
99Nội soi bàng quang sinh thiết [*]621,000
100Nội soi đặt bộ Stent thực quản, dạ dày, tá tràng, đại tràng, trực tràng [Đặt stent thực quản qua nội soi – Chưa bao gồm stent ]1,107,000
101Mở thông dạ dày bằng nội soi2,679,000
102Nội soi bàng quang [*] – [Chưa bao gồm sonde JJ]906,000
103Nội soi trực tràng – hậu môn thắt trĩ228,000
104Phẫu thuật nội soi u tuyến yên5,220,000
105Phẫu thuật nội soi tạo hình thực quản bằng đại tràng [Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, Stent]5,727,000
106Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, nối ống gan chung-ruột4,227,000
107Phẫu thuật nội soi cắt lách [I] – [Chưa bao gồm máy cắt nối tự động và ghim khâu máy, dao siêu âm, kẹp khóa mạch máu]4,187,000
108Phẫu thuật nội soi cắt túi mật [II]2,958,000
109Phẫu thuật nội soi cắt túi mật, mở ống mật chủ lấy sỏi, đặt dẫn lưu Kehr [Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi]3,630,000
110Phẫu thuật cắt túi sa niệu quản bằng nội soi2,950,000
111Phẫu thuật nội soi teo thực quản5,611,000
112Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất [ĐB]9,589,000
113Đo thị trường trung tâm, tìm ám điểm28,000
114Chọc thăm dò màng phổi131,000
115Cắt nang giáp móng2,071,000
116Cắt nang vùng sàn miệng2,657,000
117Đo Javal34,000
118Mở khí quản qua da cấp cứu704,000

Bệnh viện Nhi Trung Ương khám chữa bệnh có tốt không?

Cho đến bây giờ, bệnh viện Nhi Trung ương thuốc tuyến cuối của chuyên ngành nhi khoa ở Việt Nam, chính vì thế không ngoa khi có thể nói đây chính là bệnh viện tốt nhất ở Việt Nam.

Lễ trao tặng kinh phí cho người nghèo điều trị
Lễ trao tặng kinh phí cho người nghèo điều trị

Đội ngũ y bác sĩ có trách nhiệm cao trong công việc, nổi tiếng trong giới y tế Việt Nam hay cụ thể trong ngành nhi khoa. Họ được đào tạo một cách bài bản, không những thế còn được thực hành qua nhiều năm tháng, tích lũy được lượng kinh nghiệm cũng như kiến thức cần thiết để có thể đảm đương được những trách nghiệm, công việc vất vả, khó khăn mà vẫn đạt được sự hiệu quả cao.

Phương pháp chữa bệnh được tối ưu hóa, được đúc rút từ những kiến thức lý thuyết, thực hành để điều chỉnh sao cho hợp lý nhất, hiệu quả nhất mà giá cả phải chăng.

Bệnh viện Nhi Trung ương nhập những máy móc rất tiến tiến từ những nước như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Bệnh viện không ngừng học hỏi, tiếp thu những kiến thức mới từ công nghệ nhằm tăng những dịch vụ chất lượng điều trị, tăng hiệu quả chữa bệnh và thu hẹp dần những khoảng cách với các nước để ngày một tốt lên.

Tuy nhiên thời đại ngày nay rất phát triển, ngày càng đông trẻ em được ra đời nên sẽ có những trường hợp bệnh nhân đến không được khám và phải chờ rất lâu, chính vì vậy một số mẹo dưới đây giúp các bạn có thể tiết kiệm được thời gian, tăng hiệu quả điều trị ở bệnh viện này.

Lễ khai trương hệ thống telehealth
Lễ khai trương hệ thống telehealth

Hãy liên hệ với những người quen của bạn ở bệnh viện (nếu có) nhằm biết được tình hình chung của bệnh viện, có đông bệnh nhân không,… để bạn có thể không phải chờ.

Hãy đặt lịch khám trước với bàn lễ tân thông qua hotline của bệnh viện, bạn có thể tùy chọn lịch của Giáo sư, Tiến sĩ nếu bạn có điều kiện hơn để tránh sai sót trong quá trình khám bệnh. Mặc dù những bác sĩ đều là người chuyên môn cao nhưng họ không thể có nhiều kinh nghiệm như họ.

Hãy chấp hành nguyên tắc phòng chống dịch covid 19 bởi nếu không, bạn sẽ không được vào bệnh viện.

Tránh xa những đối tượng mời chào trước cổng bệnh viện, tránh được sự việc “tiền mất tật mang” vào người. Nếu có bất kỳ khó khăn hay khúc mắc gì, hãy chủ động liên hệ qua hotline hoặc đến bàn lễ tân để hỏi thêm thông tin.

Thông tin liên hệ:

Điện thoại: 84-024) 6 273 8532

Facebook: https://www.facebook.com/bvnhitrunguong

Email:chamsockhachhang@nhp.org.vn

Website: http://benhviennhitrunguong.org.vn/

Địa chỉ bệnh viện Nhi Trung ương18/879 La Thành, Láng Thượng, Đống Đa Hà Nội

Xem thêm bệnh viện:

Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ở đâu, giá dịch vụ có đắt không?

Bệnh viện Tim Hà Nội ở đâu, giá dịch vụ đắt không?

 

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn