Nếu như bạn có bất kỳ vấn đề gì về xương khớp, dù nặng hay nhẹ thì đừng ngần ngại gì mà hãy đến thẳng bệnh viện Việt Đức, đảm bảo các bác sĩ dùng mọi phương pháp để bạn có thể khỏi bệnh. Vậy thì lý do nào mà bệnh viện Việt Đức lại có được uy tín và tiếng vang lớn như thế, hôm nay hãy cùng MyHaNoi tìm hiểu nhé
Tìm hiểu về bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Bệnh viện Việt Đức được thành lập vào năm 1902 cùng với trường đại học Y Hà Nội, sau đó vào năm 1904 bệnh viện được chuyển ra địa chỉ mới cho đến bây giờ, tiền thân là Nhà thương bảo hộ. Bệnh viện trải qua rất nhiều tên khác nhau từ đó đến nay, tuy nhiên vào năm 1991 bệnh viện đổi tên thành Hữu nghị Việt Đức và giữ nguyên cho đến hiện tại.
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức cho đến bây giờ được coi là bệnh viện chuyên khoa đặc biệt. Bệnh viện có quy mô 1500 giường bệnh với rất nhiều thiết bị, máy móc phục vụ cho nhu cầu khám bệnh.
Đây là nơi làm việc của rất nhiều giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ nổi tiếng trong ngành Y của Việt Nam, chúng ta có thể kể đến như Hồ Đắc Di, Tôn Thất Tùng, Nguyễn Dương Quang,…
Chính vì thế những công trình nghiên cứu khoa học ở bệnh viện này cũng được giới chuyên môn đánh giá rất cao và được đăng trên nhiều tạp chí khoa học trong nước và quốc tế.
Bệnh viện còn là cơ sở thực hành của các Đại học nổi tiếng ở Hà Nội, ví dụ như Đại học Y Hà Nội. Hàng năm có hơn 3000 sinh viên và các học viên như thạc sĩ, tiến sĩ,… làm luận án, thực tập ở bệnh viện.
Chính vì những nỗ lực không biết mệt của các y bác sĩ trong các thời kỳ, từ chiến tranh đến phát triển đất nước mà bệnh viện đã được trao tặng những giải thưởng rất cao quý đến từ Đảng và Nhà nước:
- Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang năm 2004.
- Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới năm 2006.
- Huân chương Hồ Chí Minh năm 2010.
- Huân chương Độc lập hạng Nhất năm 2001.
- Huân chương Độc lập hạng Nhì năm 1996.
- Huân chương Kháng chiến hạng Nhất năm 1973.
- Huân chương Lao động hạng Nhất năm 1986, năm 2016.
Không những thế còn rất nhiều các giải thưởng dành cho các cán bộ, y bác sĩ ở bệnh viện.
Các khoa phòng
Khoa lâm sàng gồm có:
- Khoa phẫu thuật thần kinh I.
- Khoa phẫu thuật thần kinh II.
- Khoa phẫu thuật gan mật.
- Khoa khám bệnh.
- Khoa điều trị theo yêu cầu.
- Khoa phẫu thuật nhi và trẻ sơ sinh.
- Khoa phẫu thuật cấp cứu tiêu hóa.
- Khoa phẫu thuật tiết niệu.
- Khoa thận lọc máu.
- Khoa phẫu thuật chi trên và y học thể thao.
- Khoa phẫu thuật chấn thương chung.
- Khoa khám xương và điều trị ngoại trú.
- Khoa phẫu thuật cột sống.
- TT ghép tạng.
- Khoa phẫu thuật hàm mặt tạo hình và thẩm mỹ.
- TT gây mê và hồi sức ngoại khoa.
- TT phẫu thuật thần kinh.
- TT phẫu thuật đại trực tràng – tầng sinh môn.
- TT tim mạch và lồng ngực.
- Khoa ngân hàng mô.
- Khoa nội – hồi sức thần kinh.
- Khoa ung bướu.
- Khoa phẫu thuật tiêu hóa.
- Khoa phẫu thuật nhiễm khuẩn.
- Khoa phẫu thuật chi dưới.
- Khoa phục hồi chức năng.
- TT nam học.
- TT phẫu thuật nội soi.
- Viện chấn thương chỉnh hình.
Khối cận lâm sàng gồm có:
- Khoa Dược.
- Khoa nội soi.
- Khoa giải phẫu bệnh.
- Khoa sinh hóa.
- TT truyền máu.
- Khoa vi sinh.
- Khoa xét nghiệm huyết học.
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Khoa dinh dưỡng.
- Nhà thuốc.
- TT chẩn đoán hình ảnh và y học hạt nhân.
Bao gồm thêm cả các phòng ban khác.
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức khám chữa bệnh gì?
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức là 1 trong 5 bệnh viện thuộc hạng đặc biệt của nhà nước, nhưng là bệnh viện chuyên khoa duy nhất trong cả 5 bệnh viện.
Bệnh viện chuyên về khoa ngoại, phẫu thuật, điều trị các bệnh liên quan đến ngoại khoa. Chính vì là hạng đặc biệt nên tất cả những ca khó nhất của cả nước về ngoại khoa đều được chuyển về bệnh viện này.
Có thể nói tất cả các bệnh liên quan đến ngoại khoa từ dễ đến khó ở đây đều chữa được hết, chúng ta có thể liệt kê một số bệnh nổi bật như:
- Phẫu thuật Xương khớp.
- Phẫu thuật Cột sống.
- Phẫu thuật thần kinh, sọ não.
- Phẫu thuật thận – tiết niệu.
- Phẫu thuật những bệnh về nam khoa.
- Phẫu thuật tiêu hóa, đại tràng.
- Phẫu thuật Tim mạch và lồng ngực.
Đội ngũ y bác sĩ
Tính đến thời điểm hiện tại, bệnh viện Việt Đức đang có hơn 2200 y bác sĩ, cán bộ, nhân viên. Trong đó có 5 Giáo sư, 32 Phó giáo sư, 40 Tiến sĩ, 221 Thạc sĩ và Bác sĩ chuyên khoa. Có thể nói đây là một trong những bệnh viện có lượng giáo sư nhiều nhất cả nước. Từ đó có thể cho ta thấy về chuyên môn của bệnh viện này.
Không chỉ có vậy, bệnh viện còn có hơn 3000 sinh viên và học viên luôn túc trực để học hỏi kinh nghiệm. tích lũy thêm kiến thức mai sau có thể gánh vác trách nhiệm của những người mặc áo blouse trắng.
Một số người nổi bật chúng ta có thể kể đến như:
- GS.TS Trần Bình Giang chuyên phẫu thuật tiêu hóa, gan, ổ bụng.
- GS.TS Trịnh Hồng Sơn chuyên phẫu thuật tiêu hóa.
- PGS.TS Đoàn Quốc Hưng chuyến phẫu thuật tim mạch và lồng ngực.
- PGS.TS Trịnh Văn Đồng chuyên gây mê và hồi sức cấp cứu.
Bảng giá dịch vụ ở bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Bảng giá dich vụ dưới đây được chúng tôi thu thâp, mời các bạn tham khảo:
STT | TÊN DỊCH VỤ | MỨC THU | |
PHẦN A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE | |||
1 | KHÁM LÂM SÀNG CHUNG, KHÁM CHUYÊN KHOA | ||
-Phòng khám có điều hòa | 20,000 | ||
-Phòng khám không có điều hòa | 18,000 | ||
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) | 100,000 | ||
2 | PHẦN B: KHUNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH: | ||
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có | 335,000 | ||
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc (Chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có) | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 150,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 145,000 | ||
Ngày giường bệnh Nội khoa: | |||
Loại 1: Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh,Tâm thần, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 80,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 75,000 | ||
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ. | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 70,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 65,000 | ||
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 50,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 45,000 | ||
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng: | |||
Loại 1 : Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 145,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 140,000 | ||
Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể; | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 120,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 115,000 | ||
Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 95,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 90,000 | ||
Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể | |||
– Ngày giường (phòng có trang bị điều hòa) | 75,000 | ||
– Ngày giường (phòng không trang bị điều hòa) | 70,000 | ||
PHẦN C: KHUNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM: | |||
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH | |||
SIÊU ÂM: | |||
3 | Siêu âm | 35,000 | |
4 | Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME) | 245,000 | |
5 | Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu qua thực quản | 590,000 | |
6 | Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR | 1,800,000 | |
7 | Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu | 150,000 | |
8 | Siêu âm nội soi | 500,000 | |
CHIẾU, CHỤP X-QUANG | |||
CHỤP X-QUANG HỆ TIẾT NIỆU, ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ ĐƯỜNG MẬT | |||
9 | Chụp mật tuỵ ngược dòng (ERCP) | 500,000 | |
10 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy | 500,000 | |
11 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy | 870,000 | |
12 | Chụp mạch máu (mạch não, chi, tạng, động mạch chủ, động mạch phổi…) số hóa xóa nền (DSA) | 5,100,000 | |
13 | Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA | 5,100,000 | |
14 | Chụp và can thiệp mạch chủ bụng và mạch chi dưới DSA | 8,250,000 | |
15 | Các can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA (nút u gan, mạch phế quản, mạch mạc treo, u xơ tử cung, giãn tĩnh mạch sinh dục,…) | 8,300,000 | |
16 | Chụp, nút dị dạng và các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA (Phình động mạch não, dị dạng thông động tĩnh mạch (AVM), thông động mạch cảnh xoang hang (FCC), thông động tĩnh mạch màng cứng (FD), mạch tủy, hẹp mạch, lấy huyết khối…) | 8,750,000 | |
17 | Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương…) | 2,300,000 | |
18 | Dẫn lưu, nong đặt Stent trực tiếp qua da bệnh lý các tạng (Dẫn lưu và đặt Stent đường mật, Mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng, sonde JJ thận…) dưới DSA | 2,800,000 | |
19 | Chụp X-quang số hóa 1 phim | 58,000 | |
20 | Chụp X-quang số hóa 2 phim | 83,000 | |
21 | Chụp X-quang số hóa 3 phim | 108,000 | |
22 | Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa | 465,000 | |
23 | Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) số hóa | 420,000 | |
24 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa | 155,000 | |
25 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa | 155,000 | |
26 | Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa | 195,000 | |
27 | Chụp PET/CT | 19,000,000 | |
28 | Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị | 19,500,000 | |
29 | Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy | 2,100,000 | |
30 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) | 1,700,000 | |
31 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) có chất cản quang (kể cả thuốc cản quang) | 2,200,000 | |
32 | Chụp động mạch chủ bụng/ ngực/ đùi (không DSA) | 800,000 | |
33 | Chụp mạch máu thông thường (không DSA) | 500,000 | |
34 | Chụp mật qua Kehr | 150,000 | |
35 | Chụp X – quang vú định vị kim dây | 280,000 | |
36 | Lỗ ḍò cản quang (bao gồm cả thuốc) | 300,000 | |
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI | |||
37 | Thông đái | 62,000 | |
38 | Thụt tháo phân | 40,000 | |
39 | Chọc hút hạch hoặc u | 58,000 | |
40 | Chọc hút tế bào tuyến giáp | 74,000 | |
41 | Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi | 95,000 | |
42 | Chọc rửa màng phổi | 130,000 | |
43 | Chọc hút khí màng phổi | 85,000 | |
44 | Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi | 54,000 | |
45 | Rửa bàng quang (chưa bao gồm hóa chất) | 115,000 | |
46 | Nong niệu đạo và đặt thông đái | 145,000 | |
47 | Thận nhân tạo chu kỳ (Quả lọc dây máu dùng 6 lần) | 460,000 | |
48 | Lọc màng bụng liên tục thông thường (thẩm phân phúc mạc) | 300,000 | |
49 | Sinh thiết hạch, u | 125,000 | |
50 | Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng | 445,000 | |
51 | Nội soi ổ bụng (không bao gồm thuốc gây mê) | 570,000 | |
52 | Nội soi ổ bụng có sinh thiết (không bao gồm thuốc gây mê) | 670,000 | |
53 | Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết | 145,000 | |
54 | Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm có sinh thiết. | 220,000 | |
55 | Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết | 180,000 | |
56 | Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết | 260,000 | |
57 | Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết | 120,000 | |
58 | Nội soi trực tràng có sinh thiết | 190,000 | |
59 | Nội soi bàng quang không sinh thiết | 330,000 | |
60 | Nội soi bàng quang có sinh thiết | 410,000 | |
61 | Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục… | 680,000 | |
62 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê | 570,000 | |
63 | Dẫn lưu màng phổi tối thiểu | 500,000 | |
64 | Mở khí quản | 565,000 | |
65 | Sinh thiết thận dưới hướng dẫn của siêu âm | 465,000 | |
66 | Nội soi bàng quang – Nội soi niệu quản (Chưa tính thuốc gây mê, sonde JJ) | 730,000 | |
67 | Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm (gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác) | 785,000 | |
68 | Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 2 nòng | 1,030,000 | |
69 | Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 3 nòng | 840,000 | |
70 | Thở máy (01 ngày điều trị) | 420,000 | |
71 | Đặt nội khí quản | 415,000 | |
72 | Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration online: HDF ON – LINE) | 1,250,000 | |
73 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn | 290,000 | |
74 | Sinh thiết dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính (phổi, xương, gan, thận, vú, áp xe, các tổn thương khác) | 1,580,000 | |
75 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết | 900,000 | |
76 | Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật | 2,200,000 | |
77 | Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp | 570,000 | |
78 | Lấy sỏi niệu quản qua nội soi (Chưa tính thuốc gây mê, sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire) | 720,000 | |
79 | Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ) | 220,000 | |
80 | Thận nhân tạo cấp cứu (Quả lọc dây máu dùng 1 lần; chưa bao gồm catheter 2 nòng) | 1,300,000 | |
81 | Chọc dò tủy sống | 35,000 | |
82 | Chọc dò màng tim | 80,000 | |
83 | Rửa dạ dày | 30,000 | |
84 | Đốt mụn cóc | 30,000 | |
85 | Cắt sùi mào gà | 60,000 | |
86 | Chấm Nitơ, AT | 10,000 | |
87 | Đốt Hydradenome | 50,000 | |
88 | Tẩy tàn nhang, nốt ruồi | 65,000 | |
89 | Đốt sẹo lồi, xấu, vết chai, mụn, thịt dư | 130,000 | |
90 | Bạch biến | 65,000 | |
91 | Đốt mắt cá chân nhỏ | 70,000 | |
92 | Cắt đường rò mông | 120,000 | |
93 | Móng quặp | 80,000 | |
94 | Sinh thiết phổi bằng kim nhỏ | 50,000 | |
95 | Sinh thiết vú | 100,000 | |
96 | Sinh thiết cơ tim (chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim) | 1,200,000 | |
97 | Soi khớp có sinh thiết | 320,000 | |
98 | Soi màng phổi | 180,000 | |
99 | Soi thực quản/ dạ dày gắp giun | 250,000 | |
100 | Soi dạ dày + tiêm hoặc kẹp cầm máu | 250,000 |
Khám chữa bệnh ở bệnh viện hữu nghị Việt Đức có tốt không?
Trải qua hơn 110 năm xây dựng và phát triển, tính đến nay bệnh viện Hữu nghị Việt Đức đã xây dựng được uy tín và hình ảnh trong mắt người dân trong và ngoài nước, là 1 trong 5 bệnh viện tuyến đặc biệt của Trung Ương.
Hằng năm có khoảng 70000 ca mổ thành công về các lĩnh vực như phẫu thuật tim mạch, thần kinh, phẫu thuật cột sống, xương khớp, phẫu thuật thận tiết niệu, phẫu thuật nam học đặt hiệu suất thành công trong các ca mổ gần như tuyệt đối.
Bên cạnh đó đội ngũ chuyên gia, y bác sĩ của bệnh viện được đào tạo bài bản từ trong và ngoài nước, không những thế bệnh viện cũng gửi đi những nước tiên tiến như Anh, Pháp, Đức để học những phương pháp phẫu thuật mới để về phổ cập và triển khai ngay.
Những uy tín của Giáo sư, Phó giáo sư được nhiều nước trên thế giới công nhân, tạo điều kiện hợp tác chuyên sâu giữa bệnh viện Việt Đức và các bệnh viện quốc tế khác, nhằm giao lưu, kết hợp cập nhật những phương pháp mới nhất trên thế giới.
Trước khi mổ, bệnh viện cũng có những tiêu chuẩn để đảm bảo 100% phòng mổ được tiệt khuẩn, giảm thiểu tối đa rủi ro nhiễm khuẩn không khí trong những vết thương hở hoặc khi đang mổ.
Tuy nhiên bệnh viện Việt Đức rất đông bệnh nhân cấp cứu, có những người đến trước nhưng chưa được vào ngay. Bởi vì các bác sĩ sẽ sắp xếp thứ tự theo mức độ nặng nhẹ của người bệnh. Có những người chờ cả nửa ngày vẫn chưa được khám xảy ra rất bình thường ở bệnh viện này.
Một số mẹo cho bạn khi đến thăm khám ở bệnh viện Việt Đức, đó là:
- Cố gắng tìm kiếm xem có quen ai ở bệnh viện Việt Đức không, để bạn có thể biết trước thông tin rằng bệnh viện hiện giờ có đang quá tải hay không, vì khi đó nếu bạn bị bệnh không nặng lắm thì có khi cả ngày cũng không có bác sĩ nào đến khám cả.
- Hãy tìm chỗ để xe gần đấy nếu bạn đi khám trong giờ hành chính, bởi vì đó là giờ mà mọi người khám đông nhất.
- Hãy sử dụng biện pháp phòng ngừa Covid 19, bởi vì nếu bạn không tuân thủ, bảo vệ sẽ không cho bạn vào bệnh viện.
Bệnh viện thường xuyên được những lãnh đạo của Bộ Y Tế thăm và khen thưởng vì những thành tích nổi bật trong việc phẫu thuật nói riêng và toàn ngành y nói chung.
Tuy nhiên vẫn có những người trèo lại, lừa đảo người dân ở ngay trong bệnh viện. Lợi dụng tấm lòng dễ vỡ của người nhà bệnh nhân mà kiếm thêm lợi nhuận cho chính mình. Ví dụ như vòi tiền, cho vay nặng lãi,… MyHaNoi đề nghị các bạn cẩn thận tránh tiền mất tật mang.
Thông tin liên hệ bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Giờ khám chữa bệnh của bệnh viện từ 7hAM – 16hPM
Hotline: 02438253531 – 02438248308
Địa chỉ bệnh viện Hữu nghị Việt Đức: 40 Tràng Thi – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Email: congtacxahoibvvd@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/bvvietduc
Xem thêm bệnh viện :
Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương ở đâu? có những dịch vụ gì?
Bệnh viện Châm cứu Trung ương: Địa chỉ, đội ngũ y bác sĩ và giá dịch vụ