Bệnh viện phụ sản Trung Ương ở đâu, giá dịch vụ như nào?

Bác Hồ có câu “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. Chính vì đó bệnh viện phụ sản Trung Ương được thành lập để phục vụ sứ mệnh cao cả không chỉ của bác mà của toàn dân Việt Nam.Hôm nay MyHaNoi xin giới thiệu với các bạn bệnh viện Phụ sản Trung Ương

Tìm hiểu về bệnh viện Phụ sản Trung Ương

Trong thời kỳ chiến tranh với Pháp trước năm 1955, bệnh viện Phụ sản Trung ương là một nhà tu, sau đó trở thành nhà thương Võ Tánh. Đến khi hòa bình lập lại, năm 1955 bác sĩ Hoàng Tích Trí – Bộ trưởng Bộ Y Tế lúc bấy giờ đã ký quyết định thành lập dưới cái tên bệnh viện C. Sau đó Thủ tướng chính phủ Phạm Văn Đồng đã ký quyết định số 88/CP đổi thành Viện Bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh. Đây chính là bước khởi đầu của chính phủ nói lên tầm quan trọng của việc những bệnh về phụ nữ trước sinh, sau sinh và trong thời kỳ mang thai, góp phần đẩy mạnh dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé, xây dựng nền móng vững chắc cho tương lai của đất nước. Từ đó đến năm 2003, quy mô của vấn đề sinh để lại được ngày một lớn hơn, chính vì vậy Bộ trưởng Bộ Y Tế lại ký quyết định đổi tên bệnh viện thành bệnh viện Phụ Sản Trung Ương trực tiếp thuộc Bộ Y Tế.

Hình ảnh bệnh viện phụ sản Trung Ương
Hình ảnh bệnh viện phụ sản Trung Ương

Đây chính là một trong những bệnh viện tuyến cuối trong những vấn đề sinh sản của những bà mẹ và em bé, đảm bảo được mẹ tròn con vuông theo đúng sứ mệnh mà bệnh viện được giao.

Những đội ngũ bác sĩ, chuyên gia y tế ở đây đều có trình độ chuyên môn cao, luôn luôn học hỏi những người đi trước và tiếp nhận những kiến thức trên thế giới để hoàn thiện hơn, phát triển hơn, phục vụ người mẹ tốt hơn.

Không những thế những cái tên đã từng làm việc ở đây chắc bạn cũng đã nghe một lần như GS Đinh Việt Thắng, GS Nguyễn Thị Xiêm, GS Dương Thị Cương, GS.TS. Nguyễn Đức Vy,…

Bệnh viện cho đến nay đã có quy mô hơn 1000 giường bệnh nội trú, là cơ sở để rất nhiều sinh viên, học viên nghiên cứu, thực tập đào tạo đại học, sau đại học trong phạm vi cả nước.

Những máy móc, trang thiết bị, cơ sở vật chất đều được đầu tư một cách đầy đủ, hệ thống máy sinh hóa, huyết học, miễn dịch,… đều được nhập từ những nước có nền y học cao nhất thế giới như Hoa Kỳ, Đức, Pháp,…

Trải qua bao nhiêu thăng trầm, từ thời chiến đến hòa bình, xây dựng và phát triển, bệnh viện Phụ sản Trung Ương được chính phủ, nhà nước trao tặng rất nhiều danh hiệu, phần thưởng cao quý như:

  • Huân chương Lao động hạng Ba năm 1976.
  • Huân chương Lao động hạng Hai năm 1982.     
  • Huân chương Lao động hạng Nhất năm 2002 và 1985.
  • Huân chương Độc lập hạng Ba năm 2008.
  • Giải thưởng Anh hùng Lao động năm 2010.

    Lễ kỉ niệm 55 năm ngày thành lập bệnh viện
    Lễ kỉ niệm 55 năm ngày thành lập bệnh viện

Và rất nhiều những danh hiệu cá nhân, tập thể được nhận trực tiếp từ nhà nước, chính phủ lâm thời.

 Các khoa phòng

Khối lâm sàng gồm

  • Khoa hồi sức cấp cứu.
  • Khoa khám bệnh.
  • Khoa Phẫu thuật – gây mê.
  • Khoa phụ ngoại.
  • Khoa khám bệnh theo yêu cầu.
  • Khoa phụ nội tiết.
  • Khoa phụ ung thư.
  • Khoa sản bệnh lý.
  • Khoa sản nhiễm khuẩn.
  • Khoa sản thường.
  • Khoa sản đẻ.
  • Khoa điều trị theo yêu cầu.
  • Đơn vị chăm sóc sức khỏe tại nhà.

    Bác sĩ ở lại trực và chúc tết bệnh nhân
    Bác sĩ ở lại trực và chúc tết bệnh nhân

Khối cận lâm sàng gồm

  • Khoa vi sinh.
  • Khoa tế bào di truyền.
  • Khoa sinh hóa.
  • Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
  • Khoa huyết học .
  • Khoa giải phẫu bệnh lý.
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh.
  • Khoa dinh dưỡng.
  • Khoa Dược.

Định hướng phát triển của bệnh viện phụ sản Trung Ương

Trong thời gian xây dựng và phát triển, bệnh viện đã hoàn thành từ tốt đến xuất sắc những nhiệm vụ được giao từ nhà nước, chính phủ. Đảm bảo sức khỏe cho mẹ và bé. Đội ngũ y bác sĩ luôn nâng cao tay nghề, đoàn kết để có được chất lượng dịch vụ tốt nhất. 

Không chỉ thế, những yếu tố trên kết hợp với ban lãnh đạo bệnh viện, Đảng, bộ, chính quyền cùng kết hợp định hướng, xây dựng đường lối chính sách để bệnh viện ngày một tốt lên.

Tất cả nhân viên, ban lãnh đạo đều cam kết sẽ giữ vững truyền thống tốt đẹp đó để khẳng định bệnh viện Phụ sản Trung Ương trở thành tuyến cuối trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe mẹ và bé, Không chỉ thế bệnh viện cũng đặt mục tiêu nâng tầm quốc gia và khẳng định vị thế của mình trên khu vực và quốc tế.

Biểu dương khen ngợi các cán bộ công nhân viên nữ
Biểu dương khen ngợi các cán bộ công nhân viên nữ

Bệnh viện phụ sản Trung Ương khám chữa bệnh gì?

Nghe đến cái tên, các bạn đã phần nào hiểu được lĩnh vực thuộc chuyên môn của bệnh viện. Đây cũng là bệnh viện tuyến cuối của cả nước nên tất cả những ca bệnh khó đều được chuyển viện đến đây.

Dưới đây là một số bệnh lý nổi bật của bệnh viện:

  • Khám, điều trị những bệnh ung thư như ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung,..
  • Khám, điều trị những bệnh liên quan đến sinh sản như trứng không đạt chất lượng, hẹp cổ tử cung, hiếm muộn,…
  • Khám, điều trị những bệnh như tắc sữa, không cung cấp đủ sữa sau sinh,..
  • Những dịch vụ khám thai nhi định kỳ, siêu âm thai nhi,…
  • Những dịch vụ như nạo, phá thai nếu được yêu cầu vì nhiều lý do khác nhau của người mẹ,..
  • Phẫu thuật những bộ phận như tử cung, vú để chữa những bệnh liên quan,,,
  • Phẫu thuật u nang buồng trứng
  • Những dịch vụ như đẻ thường, đẻ mổ ,…
  • Chăm sóc những bé sơ sinh thiếu tháng đảm bảo bé sẽ sống khỏe mạnh sau này.
Siêu am thai nhi theo chu kì
Siêu am thai nhi theo chu kì
Cán bộ bệnh viện thực hiện chỉ đạo tuyến của Đảng
Cán bộ bệnh viện thực hiện chỉ đạo tuyến của Đảng

Đội ngũ y bác sĩ

Những nhân viên y tế, y bác sĩ ở đây đều được đào tạo bài bản, qua các trường đại học, cao đẳng có uy tín trong ngành y tế như đại học Y Hà Nội, đại học Dược Hà Nội,…

Những lãnh đạo, quản lý cao hơn đều được đào tạo sau đại học như thạc sĩ, tiến sĩ đảm bảo độ chín của nghề, ra những chỉ đạo về chuyên môn kịp thời trong những trường hợp cấp bách như cấp cứu, biến chứng phẫu thuật hay dùng thuốc, đảm bảo độ an toàn trong các trường hợp trên.

Không những thế đội ngũ học viên, sinh viên thực tập được chính những đàn anh, đàn chị có trình độ chuyên môn cao dẫn dắt, chỉ dạy để sau này có thể thay thế khi họ cần.

Những bác sĩ nổi bật ở đây có thể kể đến như:

  • BS.Trần Văn Hùng 
  • PGS.TS. Trần Danh Cường
  • PGS.TS. Lê Hoàng
  • BS.Phạm Đình Dũng

Còn rất nhiều những y, bác sĩ nổi tiếng khác nhưng chúng tôi không thể liệt kê hết được đến với các bạn

Bác sĩ và bệnh nhân giao lưu vui vẻ với nhau
Bác sĩ và bệnh nhân giao lưu vui vẻ với nhau

Bảng giá dịch vụ ở bệnh viện Phụ sản Trung Ương

Dưới đây là bảng giá một số dịch vụ ở bệnh viện phụ sản Trung Ương mà chúng tôi tham khảo, tìm hiểu để các bạn có thể xem:

 

STTTÊN DANH MỤC KỸ THUẬTĐƠN GIÁ
Khám Bệnh 
1PK001Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa300,000
2PK003Khám Làm Hồ Sơ IVF200,000
3PK004Hội Chẩn PT Phụ Khoa Theo Yêu Cầu ( Tại Khoa ĐTTYC )100,000
4PK005Hội chẩn ca bệnh khó chuyên ngành Phụ sản200,000
5PK579Khám hội chẩn Ban Giám Đốc và khám theo yêu cầu GS, PSG500,000
6PK580Khám Lâm Sàng, Khám Chuyên Khoa Sơ Sinh300,000
7PK581Khám lâm sàng, khám chuyên khoa sơ sinh (khám mắt sơ sinh non tháng để tầm soát bệnh lý võng mạc)300,000
8TV001Tư Vấn ( SKSS, Chẩn Đoán Trước Sinh,…) /15 phút300,000
Chẩn Đoán Trước Sinh 
1CD001Xét nghiệm Rubella (CĐTS)2,000,000
2CD002Hội chẩn liên viện tại TT Chẩn Đoán Trước Sinh300,000
3CD004Xét nghiệm Double Test600,000
4CD005Siêu âm 3D/4D thai nhi (CĐTS)500,000
5CD006Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype) máu ngoại vi800,000
6CD007Định lượng free bHCG (Free Beta Human Chorionic Gonadotropin)182,000
7CD008Định lượng PAPP – A45,000
8CD009Sinh thiết gai rau1,149,000
9CD010Xét nghiệm sinh học phân tử (QF-PCR)2,000,000
10CD012Xét nghiệm Double Test trên giấy thấm600,000
11CD013Xét nghiệm Hemoglobine cho Thalassemia500,000
12CD017Sinh thiết phôi bào cho chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (Biopsy-PGS)/cho 1 người bệnh)8,833,000
13CD018Kỹ thuật Fish – cho 01 phôi bào (trong PGD)10,000,000
14CD019Tư vấn tại TT Chẩn Đoán Trước Sinh /15 Phút300,000
15CD020Định lượng yếu tố tân tạo mạch máu (PLGF – Placental Growth Factor)731,000
16CD022Chọc ối làm xét nghiệm tế bào722,000
17CD023Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối2,000,000
18CD024Xét nghiệm xác định đột biến Thalassemia (Phát hiện đồng thời 21 đột biến α-Thalassemia hoặc 22 đột biến β-Thalasemia)4,378,000
19CD025Xét Nghiệm Sàng Lọc Sơ Sinh (XN định lượng men G6PD, định lượng hoocmon TSH và định lượng 17x-OHP)250,000
20CD028Xét nghiệm BOBS – Chẩn đoán nhiễm sắc thể 13,18,21,XY và 9 mất đoạn nhỏ5,500,000
21CD030Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [CĐTS]91,600
Chụp X-Quang 
1XQ001Chụp Xquang ngực thẳng65,400
2XQ004Chụp Xquang tử cung vòi trứng (Cotte)800,000
3XQ010Điện Tim thường32,800
4XQ017Chụp Xquang tuyến vú (Mammography 1 bên)100,000
5XQ019Chụp Xquang ống tuyến sữa386,000
6XQ068Chụp cộng hưởng từ lồng ngực có tiêm thuốc cản quang2,214,000
7XQ069Chụp cộng hưởng từ tuyến vú1,311,000
8XQ071Chụp cộng hưởng từ phổ tuyến vú3,165,000
Giải Phẫu Bệnh 
1GP001Nhuộm hai màu Hematoxyline- Eosin328,000
2GP002Xét nghiệm sinh thiết tức thì bằng cắt lạnh533,000
3GP003Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm…các bệnh phẩm sinh thiết328,000
4GP004Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp tế bào học chất lỏng – Liquid-based cytology (Liqui Prep, Thin Prep pap test)564,000
5GP006HPV DNA test700,000
6GP007Nhuộm hóa mô miễn dịch cho mỗi một dấu ấn436,000
Huyết Học 
1HH001Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy tự động40,400
2HH002Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)50,000
3HH004Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá, ống nghiệm)31,100
4HH006Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá, ống nghiệm)39,100
5HH008XN HD (Tìm xác tinh trùng )68,000
6HH009Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)86,600
7HH010Định nhóm hệ Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)86,600
8HH011Khẳng định kháng đông lupus (LAC/ LA confirm: Lupus Anticoagulant confirm)360,000
9HH012Xét nghiệm tinh dịch đồ bằng máy316,000
10HH013Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công)36,900
11HH019Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động63,500
12HH020Thời gian thromboplastin một phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK) bằng máy tự động40,400
13HH021Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động102,000
14HH025Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)80,800
15HH032Định lượng D-Dimer253,000
16HH035Định lượng Anti Xa253,000
17HH036Đàn hồi đồ cục máu (TEG:Thrombo Elasto Graphy)415,000
18HH037Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công)65,800
19HH040Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công)26,400
20HH041Tập trung bạch cầu28,800
21HH043Hiệu giá kháng thể miễn dịch (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)451,000
22HH048Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)74,800
23HH049Định nhóm máu khó hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm)207,000
24HH051Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu46,200
25HH052Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương28,800
26HH053Xác định kháng nguyên D yếu của hệ Rh (Kỹ thuật ống nghiệm)173,000
27HH055Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) nội sinh (ROTEM- INTEM)415,000
28HH057Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiểu cầu (ROTEM- FIBTEM)541,000
29HH063HIV khẳng định175,000
30HH064Điện di huyết sắc tố358,000
31HH067HIV Ab test nhanh53,600
32HH068HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động130,000
33HH070Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu23,100
34HH071Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương20,700
35HH076Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)86,600
36HH080Định lượng yếu tố đông máu nội sinh VIIIc288,000
37HH081Định lượng yếu tố đông máu nội sinh IX231,000
38HH082Định lượng yếu tố đông máu nội sinh XI288,000
39HH083Định lượng yếu tố XII458,000
Kế Hoạch Hóa Gia Đình 
1KH001Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo (KHHGĐ)181,000
2KH002Siêu âm 2D (KHHGĐ)120,000
3KH003Đặt vòng222,000
4KH004Tháo vòng222,000
5KH005Phá thai bằng thuốc cho tuổi thai đến hết 9 tuần302,000
6KH006Hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết204,000
7KH007Hút thai từ 6 đến 12 tuần có gây mê1,000,000
8KH008Hút thai từ 9 đến 12 tuần bằng phương pháp hút chân không (gây tê)800,000
9KH009Lấy Dụng Cụ Tử Cung Khó222,000
10KH010Nong buồng tử cung đặt dụng cụ chống dính580,000
11KH012Phá thai từ tuần thứ 6 đến hết 12 tuần bằng phương pháp hút chân không396,000
12KH014Tư Vấn SKSS Tại KHHGĐ/15 Phút300,000
13KH015Cấy thuốc tránh thai (loại một nang)300,000
14KH016Cấy thuốc tránh thai (loại nhiều nang)300,000
15KH017Tháo thuốc tránh thai (loại một nang)300,000
16KH018Tháo thuốc tránh thai (loại nhiều nang)300,000
Siêu Âm 
1SA001Siêu âm 3D/4D thai nhi300,000
2SA002Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường âm đạo181,000
3SA003Siêu âm tuyến vú 2 bên100,000
4SA005Siêu âm bơm nước BTC300,000
5SA006Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối)120,000
6SA012Siêu âm 3D/4D thai nhi (Đa thai)350,000
7SA013Siêu âm thai (thai, nhau thai, nước ối) (Đa thai)150,000
8SA014Bơm Bàng Quang50,000
9SA019Siêu âm tử cung phần phụ120,000
10SA020Siêu âm Doppler mạch máu ổ bụng (động mạch chủ, mạc treo tràng trên, thân tạng,…)222,000
11SA028Siêu âm Doppler động mạch tử cung222,000
Sinh Hóa 
1SH001Định lượng Glucose  [Máu]40,000
2SH002Định lượng Urê [Máu]40,000
3SH003Định lượng Creatinin (máu)40,000
4SH004Định lượng Acid Uric [Máu]40,000
5SH005Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu]120,000
6SH007Định lượng Sắt  [Máu]40,000
7SH008Định lượng Ferritin [Máu]80,800
8SH010Định lượng  CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) [Máu]53,800
9SH011Phản ứng Rivalta [Dịch]8,500
10SH012CRP định lượng70,000
11SH013Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) [Máu]26,900
12SH015Định lượng Protein toàn phần [Máu]40,000
13SH016Định lượng Triglycerid [Máu]50,000
14SH017Định lượng Cholesterol toàn phần[Máu]50,000
15SH018Đo hoạt độ Amylase [Máu]21,500
16SH019Định lượng Albumin [Máu]40,000
17SH020Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) [Niệu]50,000
18SH021Định lượng Pro-calcitonin [Máu]398,000
19SH022Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) [Máu]204,000
20SH024Định lượng FSH (Follicular Stimulating Hormone) [Máu]120,000
21SH025Định lượng LH (Luteinizing Hormone) [Máu]120,000
22SH026Định lượng Estradiol [Máu]120,000
23SH027Định lượng Prolactin [Máu]120,000
24SH028Định lượng Progesteron [Máu]120,000
25SH029Định lượng Testosterol [Máu]120,000
26SH030Định tính beta HCG (test nhanh)30,000
27SH031Định lượng bhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) [Máu]120,000
28SH032Định lượng CA 125 (cancer antigen 125) [Máu]200,000
29SH033Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu]91,600
30SH034Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) [Máu]50,000
31SH035Định lượng Calci toàn phần [Máu]18,000
32SH038Định lượng AMH (Anti-Mullerian Hormon)750,000
33SH041Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (75g Glucose) 3 mẫu cho người bệnh thai nghén160,000
34SH043Rubella virus IgG miễn dịch tự động150,000
35SH044Rubella virus IgM miễn dịch tự động150,000
36SH046Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]25,000
37SH047Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]30,000
38SH049Định lượng HbA1c101,000
39SH054Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu]59,200
40SH056Định lượng Axit Uric [Niệu]16,100
41SH057Định lượng Canxi (niệu)24,600
42SH058Định lượng Creatinin [Niệu]16,100
43SH059Định lượng Glucose [Niệu]13,900
44SH060Định lượng MAU (Micro Albumin Arine) [Niệu]43,100
45SH061Định lượng Protein [Niệu]13,900
46SH062Định lượng Urê (niệu)16,100
47SH063Định lượng Glucose [Dịch não tủy]12,900
48SH064Định lượng Cholesterol toàn phần [Dịch chọc dò]26,900
49SH065Định lượng Glucose  [Dịch chọc dò]12,900
50SH066Đo hoạt độ LDH  [Dịch chọc dò]26,900
51SH067Định lượng Protein  [Dịch chọc dò]21,500
52SH068Định lượng Triglycerid [Dịch chọc dò]26,900
53SH078Định lượng kháng thể kháng Cardiolipin IgM581,000
54SH079Định lượng kháng thể kháng Cardiolipin IgG581,000
55SH080Định lượng kháng thể kháng β2 – Glycoprotein IgG581,000
Tế Bào 
1GP010Xét nghiệm tế bào học áp nhuộm thường quy159,000
2TB001Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou349,000
3TB002Phiến Đồ Âm Đạo Nội Tiết150,000
4TB003Phiến đồ PAP mỏng (ThinPrep PAPtest)564,000
5TB006Chọc hút kim nhỏ các khối sưng, khối u dưới da (Tế bào khối u vú 1 bên)258,000
6TB009Tế bào học dịch màng bụng, màng tim159,000
7TB010Tế bào học dịch các tổn thương dạng nang159,000
8TB013Xét nghiệm tế bào học áp nhuộm thường quy159,000
Tế Bào Gốc Và Máu Cuống Rốn 
1TT106Thu thập máu dây rốn để phân lập tế bào gốc822,369
2TT107Phân lập tế bào gốc bằng máy tự động Sepax28,758,314
3TT108Đếm số lượng tế bào gốc (stem cell, CD34)2,464,971
4TT109Đông lạnh khối tế bào gốc bằng hệ thống hạ nhiệt độ1,407,388
5TT110Bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa nitơ lỏng (01 năm đầu)1,276,858
6TT111Chi phí dịch vụ theo yêu cầu của kỹ thuật lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn (Phân lập tế bào gốc bằng máy tự động Sepax2)8,663,200
7TT112Chi phí dịch vụ theo yêu cầu lưu trữ bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa nitơ lỏng (01 năm)2,500,000
8TT113Vật tư máu cuống rốn ( BN không đủ điều kiện làm )1,000,000
9TT114Chi phí dịch vụ theo yêu cầu lưu trữ bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa nitơ lỏng (05 năm liên tục)11,750,000
10TT115Chi phí dịch vụ theo yêu cầu lưu trữ bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa nitơ lỏng (10 năm liên tục)23,175,000
11TT116Chi phí dịch vụ theo yêu cầu lưu trữ bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa nitơ lỏng (17 năm liên tục)37,485,000
Thủ Thuật Phụ Khoa 
1TP001Chọc hút dịch màng bụng, màng phổi do quá kích buồng trứng137,000
2TP002Thủ thuật xoắn polip cổ tử cung, âm đạo388,000
3TP005Bóc nang tuyến Bartholin1,274,000
4TP006Chích rạch màng trinh do ứ máu kinh790,000
5TP007Nạo, hút buồng tử cung do rong kinh, rong huyết204,000
6TP008Nạo hút thai trứng772,000
7TP010Chọc dẫn lưu dịch cổ chướng trong ung thư buồng trứng880,000
8TP011Chích áp xe vú219,000
9TP012Bóc nhân xơ vú984,000
10TP014Chọc nang buồng trứng đường âm đạo dưới siêu âm2,192,000
11TT044Soi cổ tử cung300,000

Khám, chữa bệnh ở bệnh viện phụ sản Trung Ương có tốt không?

Bệnh viện phụ sản Trung Ương là bệnh viện thuộc tuyến Trung Ương, là một trong những bệnh viện tuyến cuối về sản của Việt Nam.

Hằng năm có hàng trăm ngàn bà mẹ đến đây khám, điều trị những bệnh lý liên quan đến vấn để sinh sản của mình. Cũng như rất nhiều em bé được cất tiếng khóc chào đời ở đây, gửi gắm bao nhiêu tương lai hi vọng vào những đứa bé trẻ thơ, ngây ngô này.

Áp dụng công nghệ mới vào chăm sóc thai nhi
Áp dụng công nghệ mới vào chăm sóc thai nhi

Đội ngũ y bác sĩ thì chất lượng, đào tạo bài bản. Không những thế họ còn nghiên cứu những phương thức chữa trị mới cho nền y học nước nhà cũng như trên thế giới. Có rất nhiều các Bác sĩ ở đây có lượng bài báo quốc tế về y học, giữ những chức vụ như cố vấn về chuyên ngành sản trong Đông Nam Á và khu vực Châu Á Thái Bình Dương.

Phòng mổ, cơ sở vật chất đều tiến tiến, nhập khẩu nguyên chiếc từ các nước tiến tiến, cập nhật những phương pháp tiến bộ để giúp những bà mẹ, em bé có trải nghiệm tốt nhất ở đây.

Hội chẩn, tư vấn bệnh nhân từ xa
Hội chẩn, tư vấn bệnh nhân từ xa

Nhưng cùng với vấn đề chất lượng thì cũng phải nói đến số lượng, chính vì lượng bệnh nhân rất đông nên không thể tránh được những người bệnh đi khám phải chờ mất cả buổi, không may thì phải chờ đến hôm sau mới được khám. Chính vì vậy dưới đây là một số mẹo cho người bệnh có thể khám ở bệnh viện phụ sản Trung Ương:

  • Hãy đến bệnh viện vào những ngày, giờ mà lượng bệnh nhân không tăng đột biến ví dụ từ thứ 3 đến thứ 5. Những ngày này lượng bệnh nhân sẽ thưa hơn một chút so với đầu tuần và cuối tuần.
  • Trước khi khám hãy nhờ người nhà đến xem xét trước tình hình, nếu bệnh nhân ở xa thì đây chính là một mẹo quan trọng không thì bạn sẽ phải chờ rất lâu mới đến lượt.
  • Hãy luôn phòng dịch cẩn thận vì bệnh viện sẽ không cho bạn vào nếu bạn không thực hiện đầy đủ các biện pháp như đeo khẩu trang.

Cẩn thận một số đối tượng mời chào trước cổng bệnh viện, những nạn cướp giật ở đây vẫn còn thỉnh thoảng xay ra bởi các bà mẹ không thể đuổi theo kịp chúng.

Thông tin liên hệ bệnh viện phụ sản Trung Ương

Điện thoại :02438252161

Facebook: https://www.facebook.com/phusantrunguong

Website: http://www.benhvienphusantrunguong.org.vn

Địa chỉ bệnh viện phụ sản Trung Ương: 43 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Email: vnmedizon@gmail.com

Xem thêm bệnh viện:

Bệnh viện K – Địa chỉ điều trị Ung thư hàng đầu. Cơ sở và giá dịch vụ

Bệnh viện Việt Đức khám chữa bệnh gì? Ở đâu? Giá dịch vụ như nào?

 

 

 

 

 

 

 

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn