Bệnh viện nhiết đới Trung ương ở đâu? khám chữa bệnh như nào?

Cho đến nay có một bệnh viện mà không ai trong Việt Nam chúng ta đều không biết. Đó chính là bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương, một trong những bệnh viện chữa những bệnh lây nhiễm cộng đồng nguy hiểm như viruss mers, Covid 19 và được rất nhiều cộng đồng Quốc tế đưa tin. Hôm nay hãy cùng MyHaNoi tìm hiểu xem bệnh viện này có gì đặc biệt nhé.

Tìm hiểu về bệnh viện Nhiệt Đới Trung ương

Bệnh viện nhiệt đới Trung ương được ra đời cùng thời điểm với Bệnh viện Bạch Mai, tuy nhiên phải đến tháng 11 năm 1989, Viện y học lâm sàng các bệnh nhiệt đới mới được chính thức hoạt động gồm có ba khoa sáp nhập lại, đó là Khoa Truyền Nhiễm, Khoa vi sinh thuộc bệnh viện Bạch Mai và Bộ môn truyền nhiễm thuốc đại học Y Hà Nội.

Đến năm 2004, dịch SARS hoành hành khắp thế giới gây ra nhiều trường hợp tử vong. Đây được nói là đại dịch với tỷ lệ tử vong đứng đầu thế giới lúc bấy giờ. Dưới trọng trách là phòng và chữa những bệnh lây nhiễm cao trong cộng đồng, bệnh viện đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và được Nhà nước phong tặng cho danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, chính chủ tịch nước Trần Đức Lương trao giải thưởng.

Sau những thành tích phi thường đó, năm 2006 thủ tướng chính phủ đã ký quyết định thành lập Viện các bệnh truyền nhiễm và Nhiệt đới Quốc Gia. Cơ sở vật chất còn yếu kém tuy nhiên cũng có hơn 120 giường bệnh và số nhân viên là 95 người.

Đến năm 2009, nhận thấy việc nên làm là chuyển thành bệnh viện, Bộ Y Tế đã ký quyết định chuyển đổi tên từ viện các bệnh truyền nhiễm và nhiệt đới quốc gia thành Bệnh viện nhiệt đới Trung ương trực thuộc Bộ Y Tế cho đến ngày nay.

Cơ sở vật chất càng ngày được chú ý khi đến nay bệnh viện hiện đã có 280 giường bệnh và 282 cán bộ công nhân viên đảm bảo lượng công việc hàng ngày của viện.

Tuy nhiên nhận thấy càng ngày lượng bệnh nhân đổ về càng cao cho nên bệnh viện quyết tâm xây dựng cơ sở 2 với quy mô 1000 giường bệnh nhằm phục vụ được hết tất cả nhu cầu của nhân dân. Cũng chính vì nhìn xa như vậy mà đến giờ khi đại dịch Covid 19 bùng phát, Việt Nam vẫn đứng vững và hiên ngang phát triển bỏ qua các nước trong khu vực.

Với đội ngũ rất nhiều các thạc sĩ, tiến sĩ cùng toàn bộ nhân viên được đào tạo bài bản, cộng thêm với những công cụ máy móc hiện đại, nhập trực tiếp từ các nước tiến tiến trong khu vực đã khiến bệnh viện nhiệt đới Trung Ương trở thành nơi mọi người tin tưởng nhất mỗi khi dịch bệnh bùng phát.

Cổng bào bệnh viện nhiệt đới tw
Cổng bào bệnh viện nhiệt đới tw

Bệnh viện hiện cũng có 7 chức năng chính, đó là:

  • Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng.
  • Phòng chống các dịch bệnh.
  • Nghiên cứu khoa học.
  • Đào tạo cán bộ.
  • Chỉ đạo tuyến.
  • Hợp tác quốc tế.
  • Quản lý đơn vị.

Về thành tích thì có thể nói, đây là cơ sở được lên báo nhiều nhất khi luôn có mặt trong những điểm nóng là dập dịch thành công, ví dụ như dịch SARS, H5N1, H1N1, dịch tiêu chảy cấp, dịch sởi, dịch lợn hay đại dịch HIV/AIDS,…

Các khoa phòng 

các khoa gồm có:

  • Khoa khám bệnh theo yêu cầu.
  • Khoa cấp cứu.
  • Khoa hồi sức tích cực.
  • Khoa khám bệnh.
  • Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
  • Khoa huyết học – truyền máu.
  • Khoa chẩn đoán hình ảnh.
  • Khoa virus – ký sinh trùng.
  • Khoa nhi.
  • Khoa dược.
  • Khoa nội tổng hợp.
  • Khoa viêm gan.
  • Khoa ngoại sản.
  • Khoa dinh dưỡng.

    Khoa cấp cứu bệnh viện
    Khoa cấp cứu bệnh viện

Các phòng chức năng gồm có:

  • Phòng kế hoạch tổng hợp.
  • Phòng tổ chức cán bộ.
  • Phòng quản lý chất lượng.
  • Phòng công tác xã hội.
  • Phòng vật tư – trang thiết bị y tế.
  • Phòng tài chính kế toán.
  • Phòng hành chính quản trị.
  • Phòng điều dưỡng.
  • Phòng công nghệ thông tin.
  • Phòng hợp tác quốc tế.

Đội ngũ y bác sĩ

Đội ngũ y bác sĩ được đào tạo bài bản, trực tiếp các trường đại học uy tín trong cả nước như đại học, cao đẳng chính quy. 

Bệnh viện cũng có rất nhiều các bác sĩ được học sau đại học như thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, II nhằm đảm bảo được chất lượng chuyên môn, luôn đi đầu trong cả nước.

Bệnh viện cũng vinh dự đón nhận 8 giảng viên cao cấp từ đại học Y Hà Nội đang làm việc thường xuyên tại bệnh viện nhằm phổ cập thêm kiến thức cũng như khám chữa bệnh cho người bệnh ở đây.

Một số bác sĩ nổi bật có thể kể đến như:

  • THS. Đinh Văn Huy.
  • BSCKI. Nguyễn Việt Dũng.
  • Ths. Bùi Thị Nguyệt Ánh.
  • BS. Nguyễn Nguyên Huyền.
  • THS. Trần Minh Quân.
  • TS. Vũ Đình Phú.
  • THS. Đồng Phú Khiêm.

Và còn rất nhiều những bác sĩ giỏi mà chúng tôi không thể liệt kê hết ở đây được

Người dân sau khi được thăm khám covid 19
Người dân sau khi được thăm khám covid 19

Bệnh viện nhiệt đới Trung Ương khám chữa bệnh gì?

Những năm gần đây, bệnh viện nhiệt đới Trung ương chủ yếu khám chữa bệnh về Covid 19, là nơi tất cả những bệnh nhân nghi nhiễm dương tính đều phải đến đây cách ly và chữa trị.

Vậy thì bình thường khi không có dịch thì nơi đây chữa những bệnh gì?

Trong thời điểm dịch bệnh biến mất, bệnh viện vẫn điều trị những bệnh truyền nhiễm, bệnh liên quan đến thời tiết nhiệt đới nóng ẩm ở Việt Nam này, có thể ví dụ như:

  • Khám, điều trị những bệnh liên quan đến viêm gan B,..
  • Khám, điều trị những bệnh liên quan đến thủy đậu, tả kiết lỵ,…
  • Khám, điều trị những bệnh liên quan đến HIV/AIDS là một trong những bệnh nguy hiểm nhất trong lịch sử loài người.
  • Khám, điều trị những bệnh liên quan đến nhiễm các ký sinh trùng, virus,…
  • Hay một số trường hợp bệnh nhân cần hồi phục chức năng,…

    Những chiến sĩ đang canh phòng ở bệnh viện
    Những chiến sĩ đang canh phòng ở bệnh viện

Bảng giá dịch vụ bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương

Dưới đây là bảng giá dịch vụ ở bệnh viện nhiệt đới Trung ương mà chúng tôi thu thập được, mời các bạn đón xem:

 

STT STT TT 37Mã dịch vụTên dịch vụGiá tối đa bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lươngGhi chú
123456
AA CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH 
II Siêu âm  
1104C1.1.3Siêu âm43,900 
2203C4.1.3Siêu âm + đo trục nhãn cầu76,200 
33 Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng181,000 
4403C4.1.1Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu222,000 
5503C4.1.6Siêu âm Doppler màu tim + cản âm257,000 
6603C4.1.5Siêu âm tim gắng sức587,000 
7704C1.1.4Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME)457,000Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.
8804C1.1.5Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản805,000 
9904C1.1.6Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR 1,998,000Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.
IIII Chụp X-quang thường  
1010 Chụp X-quang phim  ≤ 24×30 cm (1 tư thế)50,200Áp dụng cho 01 vị trí
1111 Chụp X-quang phim  ≤ 24×30 cm (2 tư thế)56,200Áp dụng cho 01 vị trí
1212 Chụp X-quang phim > 24×30 cm (1 tư thế)56,200Áp dụng cho 01 vị trí
1313 Chụp X-quang phim > 24×30 cm (2 tư thế)69,200Áp dụng cho 01 vị trí
14  Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp13,100 
151403C4.2.2.1Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)64,200 
161503C4.2.1.7Chụp Angiography mắt214,000 
171604C1.2.5.33Chụp thực quản có uống thuốc cản quang 101,000 
181704C1.2.5.34Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang 116,000 
191804C1.2.5.35Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang156,000 
201903C4.2.5.10Chụp mật qua Kehr240,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
212004C1.2.5.30Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)539,000 
222104C1.2.5.31Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang529,000 
232203C4.2.5.11Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang206,000 
242304C1.2.6.36Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)371,000 
252403C4.2.5.12Chụp X – quang vú định vị kim dây386,000Chưa bao gồm kim định vị.
262503C4.2.5.13Lỗ dò cản quang406,000 
272603C4.2.5.15Mammography (1 bên)94,200 
282704C1.2.6.37Chụp tủy sống  có tiêm thuốc401,000 
IIIIII Chụp X-quang số hóa  
292804C1.2.6.51Chụp X-quang số hóa 1 phim65,400Áp dụng cho 01 vị trí
302904C1.2.6.52Chụp X-quang số hóa 2 phim97,200Áp dụng cho 01 vị trí
313004C1.2.6.53Chụp X-quang số hóa 3 phim122,000Áp dụng cho 01 vị trí
32  Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp18,900 
333104C1.2.6.54Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa411,000 
343204C1.2.6.55Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa609,000 
353304C1.2.6.56Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) số hóa564,000 
363404C1.2.6.57Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa224,000 
373504C1.2.6.58Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa224,000 
383604C1.2.6.59Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa264,000 
393704C1.2.6.60Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa521,000 
4038 Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis)944,000 
4139 Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp 386,000Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.
IVIV Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ   
424004C1.2.6.41Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang522,000 
434104C1.2.6.42Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang632,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
444204C1.2.6.63Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang1,701,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
454304C1.2.63Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang1,446,000 
4644 Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy – 128 dãy có thuốc cản quang3,451,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
4745 Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy – 128 dãy không có thuốc cản quang3,128,000 
484604C1.2.6.64Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang2,985,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
4947 Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang2,731,000 
5048 Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang6,673,000Chưa bao gồm thuốc cản quang.
5149 Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang6,637,000 
525004C1.2.6.61Chụp PET/CT19,770,000Chưa bao gồm thuốc cản quang
535104C1.2.6.62Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị20,539,000Chưa bao gồm thuốc cản quang
545204C1.2.6.43Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)  

5,598,000
 
555304C1.2.6.44Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA5,916,000 
565404C1.2.6.45Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới  DSA 6,816,000Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại).
575504C1.2.6.46Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA 9,066,000Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch.
5856 Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm7,816,000Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ.
595704C1.2.6.48Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA9,666,000Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối.
605804C1.2.6.47Can thiệp đường  mạch máu cho các tạng dưới DSA9,116,000Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong,  bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại.
615904C1.2.6.50Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.2,103,000Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi.
6260 Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner 1,183,000Chưa bao gồm ống dẫn lưu.
636104C1.2.6.50Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da  dưới DSA3,616,000Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.
646203C2.1.56Đốt sóng cao tần hoặcvi sóng  điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner1,735,000Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.
656303C2.1.57Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng  điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm1,235,000Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.
666404C1.2.6.49Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương…)3,116,000Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc.
676503C4.2.5.2Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang2,214,000 
686603C4.2.5.1Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang1,311,000 
6967 Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô8,665,000 
7068 Chụp cộng hưởng từ tưới máu – phổ – chức năng3,165,000 
VV Một số kỹ thuật khác  
7169 Đo mật độ xương 1 vị trí82,300Bằng phương pháp DEXA
7270 Đo mật độ xương 2 vị trí141,000Bằng phương pháp DEXA
73  Đo mật độ xương 21,400Bằng phương pháp siêu âm
BB CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI  
7471 Bơm rửa khoang màng phổi216,000 
757203C1.51Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)467,000 
7673 Bơm streptokinase vào khoang màng phổi1,016,000 
777404C2.108Cấp cứu ngừng tuần hoàn479,000Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.
787504C3.1.142Cắt chỉ32,900Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.
7976 Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng158,000Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.
807704C2.69Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi 137,000 
817804C2.112Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm176,000 
827904C2.71Chọc hút khí màng phổi143,000 
838004C2.70Chọc rửa màng phổi206,000 
848103C1.4Chọc dò màng tim247,000 
858203C1.74Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm177,000Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút.
868303C1.1Chọc dò tuỷ sống107,000Chưa bao gồm kim chọc dò.
8784 Chọc hút dịch điều trị u nang giáp166,000 
8885 Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm221,000 
898604C2.67Chọc hút hạch hoặc u 110,000 
908704C2.121Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm 152,000 
918804C2.122Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính732,000Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.
928904C2.68Chọc hút tế bào tuyến giáp 110,000 
939004C2.111Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm151,000 
949104C2.115Chọc hút tủy làm tủy đồ530,000Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.
959204C2.114Chọc hút tủy làm tủy đồ  

128,000
Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.
9693 Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay)2,360,000 
979404C2.98Dẫn lưu màng phổi tối thiểu596,000 
9895 Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm678,000 
9996 Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính1,199,000 
1009703C1.58Đặt catheter động mạch quay546,000 
1019803C1.59Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục1,367,000 
1029903C1.57Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng653,000 
10310004C2.104Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng1,126,000 
10410104C2.103Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng 1,126,000Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.
105102 Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu6,811,000 
10610104C2.106Đặt nội khí quản568,000 
107103 Đặt sonde dạ dày 90,100 
10810403C1.52Đặt sonde JJ niệu quản 917,000Chưa bao gồm Sonde JJ.
10910503C1.32Đặt stent thực quản qua nội soi1,144,000Chưa bao gồm stent.
110106 Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim 3,035,000Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim.
111107 Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch 2,025,000Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser.
112108 Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio1,925,000Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF.
113109 Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi196,000Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.
11411003C1.56Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng2,321,000Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc. 
115111 Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục185,000 
116112 Hút dịch khớp114,000 
117113 Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm125,000 
118114 Hút đờm11,100 
11911504C2.119Lấy sỏi niệu quản qua nội soi 944,000Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire.
12011604C2.79Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)562,000 
12111704C2.78Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)964,000 
12211803C1.71Lọc máu liên tục  (01 lần)2,212,000Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.

Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương có tốt không?

Bệnh viện nhiệt đới Trung ương được thành lập từ hơn 100 năm, tính từ lúc chính thức thành lập đổi tên thành bệnh viện thì đã được hơn 10 năm. Với những kinh nghiệm tích lũy lâu thì khẳng định đây là cơ sở khám chữa bệnh truyền nhiễm uy tín nhất Việt Nam thời buổi bây giờ.

Bệnh viện có đội ngũ y bác sĩ rất tâm huyết, yêu nghề và nhiều kiến thức chuyên môn bảo đảm phục vụ bệnh nhân một cách tốt nhất, hiệu quả nhất và an toàn nhất.

Những máy móc ở đây tuy không bằng như nước ngoài tuy nhiên đủ để kiến người dân ở đây an tâm sử dụng. Những virus mới như covid 19 chúng ta cũng không sợ thiếu dụng cụ mà thậm chí còn xuất khẩu sang nước ngoài nhằm cứu trợ họ.

Một góc nhìn khác ở khoa cấp cứu bệnh viện
Một góc nhìn khác ở khoa cấp cứu bệnh viện

Bệnh viện cũng được thời sự, báo chí nói đến rất nhiều về những nghĩa cử cao đẹp của người bác sĩ, và những niềm vui khi bệnh nhân khỏe mạnh, đó chính là niềm vui nhất của những bác sĩ nơi đây.

Hàng năm bệnh viện tiếp đón hơn 100000 ca khám và chữa bệnh và con số luôn luôn tăng lên ở các năm sau đảm bảo độ uy tín cũng như sự hài lòng của khách hàng.

Tuy nhiên vào thời điểm này bệnh viện nhiệt đới Trung ương chỉ khám chữa bệnh cho những bệnh nhân bị Covid 19 nên tạm thời không chữa những bệnh khác, bạn vui lòng thông cảm và hãy đến những nơi uy tín khác để chữa bệnh

Thông tin liên hệ

Điện thoại: (024).3576 3491

Facebook: https://www.facebook.com/BenhVienBenhNhietDoiTrungUong

Email: bvnhietdoi@nhtd.vn

Website: http://www.benhnhietdoi.vn/

Địa chỉ bệnh viện nhiệt đới Trung ương:

Xem thêm bệnh viện:

Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ở đâu, giá dịch vụ có đắt không?

Bệnh viện Tim Hà Nội ở đâu, giá dịch vụ đắt không?

 

 

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn