Ở Việt Nam chúng ta có 1 bệnh viện có cái tên rất giống Pháp, thiết kế theo kiểu Pháp và vẫn được giữ nguyên đến bây giờ. Đó chính là bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, 1 bệnh viện đã được thành lập trong thời Pháp và tồn tại cho đến bây giờ. Hãy cùng MyHaNoi tìm hiểu về bệnh viện này nhé
Tìm hiểu về bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn được thành lập vào năm 1911, sau đó 19 năm được lấy tên Bệnh viện ngoại khoa Saint Paul, được đảm nhiệm bởi người Pháp và chỉ có 90 giường bệnh.
Sau khi đất nước đã giành lại quyền độc lập, năm 1962 bệnh viện đã được giao hoàn toàn lại cho Việt Nam quản lý, sau đó được chuyển về Hà Nội vào năm 1965 với nhiệm vụ khám chữa bệnh ngoại khoa phục vụ nhân dân kháng chiến chống Đế quốc Mỹ xâm lược.
Vào năm 1970, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn được chính thức thành lập bởi sự kết hợp giữa bệnh viện ngoại khoa Saint Paul, bệnh viện khu phố Ba Đình, bệnh viện Nhi khoa Hà Nội và Phòng khám phụ khoa Hà Nội. Bệnh viện lúc đó được coi là đầu ngành trong các lĩnh vực ngoại khoa, sản khoa với hơn 500 giường bệnh.
Sau khi đất nước được thống nhất, bệnh viện bước vào thời kỳ đổi mới, những khoa phòng mới được thành lập nhằm gia tăng những dịch vụ cần thiết cho người dân.
Năm 1986, bệnh viện được sự giúp đỡ của Pháp đã mở thêm 4 khoa phòng phục vũ những lĩnh vực tim mạch, thấp khớp, nhi khoa và trạm bơm nước.
Năm 1988 đến năm 1991, bệnh viện thành lập hội đồng khoa học bệnh viện, phòng điều dưỡng và khoa phẫu thuật lồng ngực, mở đầu cho những ca phẫu thuật bệnh lý cấp cứu liên quan đến lồng ngực, bệnh lý tim mạch.
Đầu năm 2001, trải qua nhiều năm tháng vất vả của đội ngũ y bác sĩ, bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn đã đón nhận huân chương lao động Hạng 3 của Nhà nước.
Tiếp đến năm 2005, bệnh viện được chủ tịch nước Trần Đức Lương trao tặng huân chương lao động hạng Nhì và 3 năm sau được huân chương lao động Hạng Ba
Vào năm 2010, bệnh viện kỷ niệm 40 năm chính thức thành lập, trải qua nhiều giai đoạn xây dựng, phát triển, bệnh viện đã danh dự nhân được huân chương lao động Hạng Nhất do Nhà nước trao tặng.
3 năm sau đó, bệnh viện đã thực hiện được ca ghép thận đầu tiên thành công, từ đó đến nay những ca ghép thận trong thành phố đa phần đều được đưa đến bệnh viện để điều trị và phẫu thuật.
Năm 2015, bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn lại vinh dự 1 lần nữa nhận danh hiệu Anh hùng lao động, một danh hiệu xứng đáng với 45 năm phấn đấu của đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Bệnh viện cũng khánh thành Trung Tâm kỹ thuật cao và tiêu hóa Hà Nội, với những kinh nghiệm, máy móc từ các nước tiên tiến trên thế giới như Pháp, Hoa Kỳ, Nhật Bản,.. trực thuộc bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
Bệnh viện có sứ mệnh mang đến xây dựng một hình ảnh uy tín trong mắt người dân Hà Nội, biến nơi đây thành địa điểm tin cậy mỗi khi người dân có nhu cầu.
Các khoa phòng
KHỐI NGOẠI
- Khoa Chấn thương Chỉnh hình.
- Khoa Phẫu thuật Thần kinh.
- Khoa Ngoại Tiết niệu.
- Khoa Tim mạch Lồng ngực.
- Khoa Bỏng.
- Khoa Ngoại Tiêu hoá.
- Khoa Gây mê Hồi sức.
- Khoa Phẫu thuật Tạo hình và Thẩm mỹ.
- Khoa Phẫu thuật Nhi.
KHỐI NHI
- Khoa Hồi sức Cấp cứu Nhi.
- Khoa Nhi Tiêu hóa – Dinh dưỡng – Lây.
- Khoa Nhi Tim mạch và Khớp.
- Khoa Sơ sinh.
- Khoa Nhi Hô hấp.
KHỐI NỘI
- Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc.
- Khoa Nội Tim mạch.
- Khoa Y học dân tộc.
- Khoa Nội Tổng hợp I.
- Khoa Nội Tổng hợp II.
KHỐI KHÁM BỆNH
- Khoa Cấp cứu.
- Khoa Khám bệnh.
- Phòng khám A.
KHỐI CHUYÊN KHOA KHÁC
- Khoa Tai Mũi Họng.
- Khoa Dinh dưỡng.
- Khoa Khoa Mắt.
- Khoa Răng Hàm Mặt.
- Khoa Phục hồi Chức năng.
KHỐI CẬN LÂM SÀNG
- Khoa Chẩn đoán Hình ảnh.
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Khoa Dược.
Đội ngũ y bác sĩ
Bệnh viện đa khoa Xanh pôn là bệnh viện đa khoa đầu ngành trong cả nước, chính vì vậy các bác sĩ ở đây đều được đào tạo bài bản, chính quy ở các trường đại học hàng đầu trong cả nước như đại học Y hà Nội, Đại học Quân Y hay đi du học ở nước ngoài về.
Không những thế đội ngũ ban lãnh đạo 100% được đào tạo sau đại học, có các học vị như tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, II đảm bảo được kiến thức chuyên môn đầu ngành trong Việt Nam cũng như trên khu vực.
Không những thế những đề tài nghiên cứu được các bác sĩ ở đây trực tiếp bắt tay vào làm đã thay đổi được rất nhiều kiến thức trong mọi người, đem đến làn gió mới hơn về y học hiện đại,…
Một số bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện có thể kể đến như:
- BS. Nguyễn Đình Hưng.
- PGS. TS. BS. Trần Ngọc Sơn.
- BSCKII. Trần Liên Hương.
- BS. Đỗ Đinh Tùng.
- BS. Lương Đức Dũng.
- BS. Trần Văn Cung.
- BSCKII. Ngô Trung Kiên.
- BSCKII. Bùi Hoàng Thảo.
- BS. Uông Thanh Tùng.
- BS. Trần Quang Hải.
- BSCKII. Lê Đức Thuận.
- BSCKII. Vũ Thị Hải Yến.
- BSCKII. Bùi Thị Thu Huyền.
- BS. Bùi Mai Hương.
…
Bệnh viện đa khoa Xanh Pon khám chữa bệnh gì?
Bệnh viện đa khoa Xanh Pon là một trong những bệnh viện đa khoa hàng đầu trong khu vực và Việt Nam, chính vì vậy bệnh viện thực hiện được đa số những bệnh thuộc về các lĩnh vực đa khoa, hay cả một số kỹ thuật cao mà bệnh viện đã thử và thành công, có thể kể đến như:
- Khám và chữa các bệnh liên quan đến đái tháo đường, đái tháo nhạt, rối loạn lipid máu,…
- Chữa các bệnh về đường hô hấp mạn tính như COPD, DECT, chẩn đoán các bệnh có triệu chứng ngưng thở khi ngủ,…
- Phẫu thuật các bệnh về nhi khoa như phẫu thuật phổi, lá lách, gan, tim đối với trẻ sơ sinh,…
- Khám và điều trị những bệnh về tai mũi họng như viêm họng, viêm amidan,…
- Khám và điều trị các bệnh về răng hàm mặt,…
- Một số các tiểu phẫu, thủ thuật để thẩm mỹ hàm răng như tẩy trắng răng, nội nhà, cấy ghép implant, chỉnh hình hàm mặt,…
- Khám và điều trị các bệnh liên quan đến nhãn khoa như đục thủy tinh thể, khám tổng quan về mắt,…
- Khám và điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch như suy tim, rối loạn nhịp tim,…
- Khám và phục hồi chức năng các bộ phận như chân, tay, khớp sau phẫu thuật, sau chấn thương,…
- Phẫu thuật các trường hợp xuất huyết tiêu hóa, xơ gan,…
- Phẫu thuật tiết niệu như phẫu thuật bàng quang, âm đạo,…
…
Bảng giá dịch vụ bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Dưới đây là bảng giá một số dịch vụ bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn được chúng tôi thu thập, mời các bạn tham khảo:
STT | QUYẾT ĐỊNH | TÊN CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT | GIÁ BH 20/08/2019 | GIÁ DỊCH VỤ | CL GIÁ DV-GIÁ BH | |
STT | Số QĐ | |||||
1 | 8476 | QĐ 557 | Chọc hút kim nhỏ các khối sưng, khối u dưới da | 258,000 | 300,000 | 42,000 |
2 | 8477 | QĐ 557 | Chọc hút kim nhỏ tuyến nước bọt, [tuyến nước bọt, tuyến giáp, khớp] | 258,000 | 300,000 | 42,000 |
3 | 8478 | QĐ 557 | Chọc hút kim nhỏ các hạch | 258,000 | 300,000 | 42,000 |
4 | 8481 | QĐ 557 | Chọc hút kim nhỏ mô mềm | 258,000 | 300,000 | 42,000 |
5 | 8492 | QĐ 557 | Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm…các bệnh phẩm sinh thiết | 328,000 | 450,000 | 122,000 |
6 | 8530 | QĐ 557 | Nhuộm phiến đồ tế bào theo Papanicolaou | 349,000 | 400,000 | 51,000 |
7 | 8482 | QĐ 557 | Tế bào học dịch màng bụng, màng tim | 159,000 | 200,000 | 41,000 |
8 | 8483 | QĐ 557 | Tế bào học dịch màng khớp | 159,000 | 200,000 | 41,000 |
9 | 8537 | QĐ 557 | Xét nghiệm sinh thiết tức thì bằng cắt lạnh | 533,000 | 700,000 | 167,000 |
10 | 8523 | QĐ 557 | Nhuộm hóa mô miễn dịch cho mỗi một dấu ấn | 436,000 | 500,000 | 64,000 |
11 | 8499 | QĐ 557 | Nhuộm hai màu Hematoxyline- Eosin | 328,000 | 450,000 | 122,000 |
12 | 8497 | QĐ 557 | Nhuộm PAS Periodic Acid Schiff | 388,000 | 500,000 | 112,000 |
13 | 8500 | QĐ 557 | Nhuộm ba màu theo phương Nhuộm 3 màu của Masson (i929) | 381,000 | 500,000 | 119,000 |
14 | 8516 | QĐ 557 | Nhuộm Gomori cho sợi võng | 366,000 | 500,000 | 134,000 |
15 | 336 | QĐ 4760 | Xét nghiệm lai tại chỗ gắn bạc hai màu (Dual-ISH) | 4,714,000 | 6,000,000 | 1,286,000 |
16 | 335 | QĐ 4760 | Xét nghiệm lai tại chỗ gắn màu (CISH) | 5,414,000 | 6,500,000 | 1,086,000 |
STT | Quyết định | TÊN CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT | GIÁ BH 20/08/2019 | GIÁ DV | CL GIÁ DV- GIÁ BH | |
STT | Số QĐ | |||||
1 | 291 | QĐ 473 | Định tính beta HCG (test nhanh) | 65,000 | 65,000 | |
2 | 926 | QĐ 3369 | Huyết đồ (bằng máy đếm laser) | 69,300 | 100,000 | 30,700 |
3 | 275 | QĐ 3426 | Máu lắng (bằng máy tự động) | 34,600 | 52,000 | 17,400 |
4 | 255 | QĐ 3426 | Nghiệm pháp rượu (Nghiệm pháp Ethanol) | 28,800 | 44,000 | 15,200 |
5 | 978 | QĐ 3369 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) | 28,800 | 44,000 | 15,200 |
6 | 908 | QĐ 3369 | Sức bền thẩm thấu hồng cầu | 38,000 | 56,000 | 18,000 |
7 | 284 | QĐ 3426 | ANA 17 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 typ kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch) | 1,004,000 | 1,004,000 | |
8 | 272 | QĐ 3426 | Tìm giun chỉ trong máu | 34,600 | 52,000 | 17,400 |
9 | 270 | QĐ 3426 | Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công) | 36,900 | 55,000 | 18,100 |
10 | 941 | QĐ 3369 | Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công | 56,000 | 78,000 | 22,000 |
11 | 264 | QĐ 3426 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) | 46,200 | 120,000 | 73,800 |
12 | 267 | QĐ 3426 | Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng máy đếm laser) | 40,400 | 60,000 | 19,600 |
13 | 939 | QĐ 3369 | Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) | 43,100 | 62,000 | 18,900 |
14 | 280 | QĐ 3426 | Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm) | 31,100 | 47,000 | 15,900 |
15 | 257 | QĐ 3426 | Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) | 14,900 | 25,000 | 10,100 |
16 | 209 | QĐ 473 | Định lượng D-Dimer [Máu] | 253,000 | 350,000 | 97,000 |
17 | 241 | QĐ 3426 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động | 63,500 | 100,000 | 36,500 |
18 | 248 | QĐ 3426 | Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy tự động | 40,400 | 70,000 | 29,600 |
19 | 245 | QĐ 3426 | Thời gian thromboplastin một phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK) bằng máy tự động | 40,400 | 70,000 | 29,600 |
21 | 253 | QĐ 3426 | Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động | 102,000 | 145,000 | 43,000 |
22 | 1012 | QĐ 3369 | Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) | 80,800 | 115,000 | 34,200 |
23 | 989 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) | 39,100 | 58,000 | 18,900 |
24 | 1000 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) | 86,600 | 120,000 | 33,400 |
25 | 1010 | QĐ 3369 | Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) | 80,800 | 115,000 | 34,200 |
26 | 927 | QĐ 3369 | Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ [chưa bao gồm kim chọc tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.] | 128,000 | 185,000 | 57,000 |
27 | 930 | QĐ 3369 | Xét nghiệm tế bào học tủy xương (không bao gồm thủ thuật chọc hút tủy) | 147,000 | 205,000 | 58,000 |
28 | 328 | QĐ 4760 | Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Peroxydase (MPO: Myeloperoxydase) | 77,300 | 110,000 | 32,700 |
29 | 329 | QĐ 4760 | Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Sudan đen | 77,300 | 110,000 | 32,700 |
30 | 995 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu | 23,100 | 36,000 | 12,900 |
31 | 996 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương | 20,700 | 33,000 | 12,300 |
32 | 972 | QĐ 3369 | Xét nghiệm lựa chọn đơn vị máu phù hợp (10 đơn vị máu trong 3 điều kiện 22ºC, 37ºC, kháng globulin người) bằng phương pháp Scangel/Gelcard | 464,000 | 630,000 | 166,000 |
33 | 268 | QĐ 3426 | Tìm mảnh vỡ hồng cầu | 17,300 | 28,000 | 10,700 |
34 | 269 | QĐ 3426 | Tìm hồng cầu có chấm ưa bazơ | 17,300 | 28,000 | 10,700 |
35 | 951 | QĐ 3369 | Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng phương pháp thủ công) | 34,600 | 52,000 | 17,400 |
36 | 8482 | QĐ 557 | Tế bào học dịch màng bụng, màng tim | 159,000 | 236,000 | 77,000 |
37 | 279 | QĐ 3426 | Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) | 244,000 | 335,000 | 91,000 |
38 | 997 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, bạch cầu | 67,000 | 67,000 | |
39 | 989 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO bằng phương pháp ống nghiệm; trên phiến đá hoặc trên giấy | 39,100 | 57,000 | 17,900 |
40 | 994 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO bằng thẻ định nhóm máu | 57,700 | 82,000 | 24,300 |
41 | 998 | QĐ 3369 | Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương | 43,000 | 43,000 | |
42 | 980 | QĐ 3369 | Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 220C (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động) | 68,000 | 96,000 | 28,000 |
43 | 985 | QĐ 3369 | Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động/ tự động) | 74,800 | 105,000 | 30,200 |
44 | 1071 | QĐ 3369 | Lọc bạch cầu trong khối hồng cầu | 569,000 | 754,000 | 185,000 |
45 | 942 | QĐ 3369 | Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) có đếm số lượng tế bào | 91,600 | 125,000 | 33,400 |
46 | 276 | QĐ 3426 | Tìm tế bào Hargraves | 64,600 | 92,000 | 27,400 |
47 | 261 | QĐ 3426 | Tìm yếu tố kháng đông đường ngoại sinh | 80,800 | 114,000 | 33,200 |
49 | 44 | QĐ 5053 | Tinh dịch đồ | 430,000 | 430,000 | |
50 | 282 | QĐ 3426 | Điện di huyết sắc tố | 480,000 | 480,000 | |
51 | 295 | QĐ 460 | Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Periodic Acide Schiff (PAS) | 92,400 | 129,000 | 36,600 |
52 | 1077 | QĐ 3369 | Rút máu để điều trị | 236,000 | 355,000 | 119,000 |
53 | 1067 | QĐ 3369 | Điều chế huyết tương tươi | 150,000 | 150,000 |
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn có tốt không?
Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn có hơn 50 năm kinh nghiệm chính thức thành lập, được Đảng và nhà nước tin tưởng và trao nhiệm vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân quanh khu vực.
Bệnh viện được đông đảo người dân xung quanh tin tưởng và sử dụng dịch vụ. Hàng năm bệnh viện có hàng trăm ngàn người thăm khám, chăm sóc sức khỏe để có thể làm việc một cách tốt hơn.
Bệnh viện có đội ngũ bác sĩ rất giỏi, chuyên môn cao, thực hiện được những kỹ thuật cao như ghép thận, phẫu thuật lồng ngực,… đảm bảo khám chữa bệnh cho người dân một cách hiệu quả, an toàn.
Những cơ sở vật chất, máy móc, trang thiết bị được đầu tư liên tục, mới đây bệnh viện cũng có thành lập trung tâm kỹ thuật cao nhằm nâng tầm bệnh viện trong khu vực và trên trường Quốc tế, mang lại sự trải nghiệm dễ chịu, hài lòng cho người bệnh cũng như người nhà.
Bệnh viện cũng áp dụng quy tắc phòng bệnh theo quy định của Bộ Y Tế, đảm bảo nghiêm ngặt những tiêu chuẩn phòng bệnh. Chính vì vậy bạn phải áp dụng những biện pháp phòng dịch mới được vào bệnh viện thăm khám.
Mức giá dịch vụ ở đây cũng áp dụng theo bảng giá Bộ Y Tế quy định, chính vì vậy có thể nói là phù hợp với người dân. Bệnh viện cũng áp dụng chi trả theo Bảo hiểm Y tế, giảm chi phí, giá thành cho một số các dịch vụ thiết yếu nhằm mở rộng các đối tượng, ai trong xã hội cũng có thể khám chữa bệnh được.
Với danh tiếng của bệnh viện cũng như thành tích đáng mong ước, bệnh viện có rất đông bệnh nhân đến hàng ngày, chính vì vậy bạn cũng lưu ý vấn đề này, nên chọn những thời điểm khám thích hợp để có thể thăm khám, sử dụng dịch vụ.
Thông tin liên hệ
Điện thoại: 02438233075 – 02438233073.
Facebook: https://www.facebook.com/Bv.XANHPON
Website: http://bvxanhpon.vn
Địa chỉ bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn: 12 Chu Văn An, Ba Đình, Hà Nội
Xem thêm bệnh viện:
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ở đâu, giá dịch vụ có đắt không?
Bệnh viện nhiết đới Trung ương ở đâu? khám chữa bệnh như nào?