Ở Việt Nam, những bệnh liên quan đến đường hô hấp trên rất là phổ biến bởi nằm trung vùng khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm. Chính vì vậy lượng người mắc những bệnh như xoang, viêm họng gần như chiếm đa số. Hôm nay MyHaNoi xin giới thiệu đến các bạn Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
Tìm hiểu về bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương tiền thân là Bệnh khoa Tai Mũi Họng được thành lập vào năm 1953 dưới quyết định của Bộ Y Tế, nằm ngay bên cạnh Bộ Y Tế ở trung ương thời đó là Việt Bắc. Bác sĩ Trần Hữu Tước là người được giao trách nhiệm to lớn là phụ trách, chỉ đạo, dẫn dắt bệnh khoa phát triển, đảm bảo người dân, người lính không lo những vấn đề về Tai Mũi Họng.
Chỉ 2 năm ngắn ngủi nhưng bệnh khoa đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng trong việc khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe các chiến sĩ, người dân đóng vai trò quan trọng trong việc kháng chiến chống thực dân Pháp 1954. Bác sĩ Trần Hữu Tước trực tiếp phẫu thuật cho rất nhiều những cán bộ quan trông như đồng chí Hoàng Quốc Việt, đồng chí Tố Hữu hay đồng chí Xuân Thủy.
Bệnh khoa Tai Mũi Họng có quy mô ban đầu chỉ có 30 người với 10 giường bệnh, 1 phòng khám và 2 phòng mổ, tuy nhiên đã để lại được nền tảng và dấu ấn vững chắc trong mắt người dân nơi đây và Bộ Y Tế.
Chính vì thế vào tháng 10/1954, sau khi đánh đuổi thực dân Pháp, tất cả những nhân viện ở bệnh khoa được chuyển về bệnh viện Bạch Mai, khoa Tai Mũi Họng. Bác sĩ Trần Hữu Tước được chỉ định giám đốc bệnh viện Bạch Mai, lãnh đạo khoa Tai Mũi Họng nhờ khả năng lãnh đạo, dẫn dắt tài tình cộng với chuyên môn cao của mình. Chính vì thế ông cũng là một trong 8 người đầu tiên của Việt Nam được phong hàm Giáo sư bởi nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Thời đó chuyên môn của các bác sĩ khoa Tai Mũi Họng còn hạn chế, chính vì vậy nhà nước cử một số bác sĩ đi học từ nước ngoài như Bác sĩ Lê Hữu Tuân, Lê Văn Bích được đào tạo từ Trung Quốc hay một số người từ vùng chiến khu trở về.
Khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Bạch Mai kết hợp với bộ môn Tai Mũi Họng đại học Y Hà Nội ngày càng lớn mạnh, phát triển phục vụ những nhu cầu của người dân. Càng ngày càng phát triển, khoa Tai Mũi Họng được đầu tư thêm nhiều cơ sở vật chất, phục vụ được càng nhiều bệnh nhân. Chính vì vậy năm 1967, Bộ Y Tế đã quyết định Khoa Tai Mũi Họng tách ra tự quản về mặt hành chính, tổ chức, hoạt động chuyên môn,… Đây có thể coi là khởi đầu cho sự phát triển sau này của Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
Hiện nay bệnh viện được coi là bệnh viện đầu ngành trong cả nước về chuyên ngành tai mũi họng. Bệnh viện có đội ngũ chuyên môn cao, trách nhiệm cao phục vụ người dân nhằm làm đúng sứ mệnh của mình.
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương có những máy móc được nhập khẩu từ nước ngoài đảm bảo sự hiệu quả, an toàn trong điều trị.
Không những thế bệnh viện luôn cập nhật những phương pháp tiên tiến trong và ngoài nước nhằm bắt kịp với xu thế của thời đại, cho người dân nhiều lựa chọn hơn về dịch vụ của mình.
Chính vì những sự đóng góp đó mà bệnh viện đã được Đảng và nhà nước trao tặng rất nhiều huân chương lao động hạng nhất, huân chương lao động hàng nhì, huân chương lao động hạng ba và những bằng khen vì cố thành tích tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người dân.
Các khoa phòng
Khối lâm sàng gồm có:
- Khoa họng – thanh quản.
- Khoa tai.
- Khoa khám bệnh.
- Khoa gây mê hồi sức.
- Khoa cấp cứu.
- Khoa tai mũi họng trẻ em.
- Khoa tai thần kinh.
- Khoa mũi xoang.
- Khoa thính thanh học.
- Khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ.
- Khoa nội soi.
Khối cận lâm sàng gồm có:
- Khoa xét nghiệm tổng hợp.
- Khoa chẩn đoán hình ảnh.
- Khoa dược.
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Khoa Dinh dưỡng.
- Trung tâm Ung bướu và Phẫu thuật đầu cổ.
Và còn rất nhiều những phòng và chức năng khác để giúp bệnh viện có thể hoạt động trơn tru, hiệu quả.
Đội ngũ y bác sĩ
Những nhân viên y tế ở đây được đào tạo bài bản từ các trường đại học, cao đẳng uy tín trên cả nước. Họ rà soát những người ưu tú có thể đảm nhiệm tốt những công việc với áp lực và tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo người dân được phục vụ tốt nhất.
Hàng ngày có hàng ngàn người đến thăm khám và phục vụ cũng là một trong những yếu tố để trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của những người bác sĩ có thể nâng lên một tầm cao mới.
Đội ngũ lãnh đạo của bệnh viện 100% là những bác sĩ học sau đại học như Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, II,… Họ là những người có chuyên môn cao nhằm thực hiện những ca bệnh khó hơn khiến người dân luôn tin tưởng và khám mỗi khi có bệnh.
Một số bác sĩ có thể được kể đến như:
- PGS. TS. Phạm Tuấn Cảnh.
- Ths. Đỗ Việt Thắng.
- PGS. Phạm Kim.
- BSCKII. Phạm Tiến Dũng.
- BSCKII. Nguyễn Duy Dương.
- BSCC. Nguyễn Khắc Hòa.
- BSCC. Nguyễn Tấn Quang.
- Nguyễn Cảnh Huy.
Bệnh viện Tai Mũi Họng khám chữa bệnh gì?
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương hiện là được coi là tuyến đầu trong cả nước trong ngành tai mũi họng. Chính vì vậy bệnh viện luôn được người dân tin tưởng và coi nó là một trong những nơi khám chữa bệnh tốt nhất Việt Nam.
Những ca bệnh khó liên quan đến ngành đều được chuyển đến nơi này để các bác sĩ có thể thăm khám, điều trị.
Một số bệnh có thể kể đến như:
- Khám, điều trị những bệnh liên quan đến thanh quản, họng như viêm họng. viêm họng mãn tính,…
- Khám, điều trị những bệnh liên quan đến tai như viêm tai, viêm tai giữa,…
- Khám, điều trị những bệnh liên quan đến viêm tai thần kinh, viêm tai của trẻ em,…
- Khám, điều trị những bệnh liên quan đến thanh thính như đo thính lực, thăm dò các chức năng thính giác,…
- Phẫu thuật tạo hình những giác quan bị tổn thương và tạo hình cho nó trở lại bình thường hoặc theo yêu cầu của người nhà bệnh nhân.
Bảng giá dịch vụ Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
Dưới đây là bảng giá bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương mà chúng tôi thu thập được, mời các bạn xem dưới đây
STT | STT TT 37 | Mã dịch vụ | Tên dịch vụ | Giá tối đa bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
A | A | CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH | ||||
I | I | Siêu âm | ||||
1 | 1 | 04C1.1.3 | Siêu âm | 43,900 | ||
2 | 2 | 03C4.1.3 | Siêu âm + đo trục nhãn cầu | 76,200 | ||
3 | 3 | Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng | 181,000 | |||
4 | 4 | 03C4.1.1 | Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu | 222,000 | ||
5 | 5 | 03C4.1.6 | Siêu âm Doppler màu tim + cản âm | 257,000 | ||
6 | 6 | 03C4.1.5 | Siêu âm tim gắng sức | 587,000 | ||
7 | 7 | 04C1.1.4 | Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME) | 457,000 | Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch. | |
8 | 8 | 04C1.1.5 | Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản | 805,000 | ||
9 | 9 | 04C1.1.6 | Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR | 1,998,000 | Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch. | |
II | II | Chụp X-quang thường | ||||
10 | 10 | Chụp X-quang phim ≤ 24×30 cm (1 tư thế) | 50,200 | Áp dụng cho 01 vị trí | ||
11 | 11 | Chụp X-quang phim ≤ 24×30 cm (2 tư thế) | 56,200 | Áp dụng cho 01 vị trí | ||
12 | 12 | Chụp X-quang phim > 24×30 cm (1 tư thế) | 56,200 | Áp dụng cho 01 vị trí | ||
13 | 13 | Chụp X-quang phim > 24×30 cm (2 tư thế) | 69,200 | Áp dụng cho 01 vị trí | ||
14 | Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp | 13,100 | ||||
15 | 14 | 03C4.2.2.1 | Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu) | 64,200 | ||
16 | 15 | 03C4.2.1.7 | Chụp Angiography mắt | 214,000 | ||
17 | 16 | 04C1.2.5.33 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang | 101,000 | ||
18 | 17 | 04C1.2.5.34 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang | 116,000 | ||
19 | 18 | 04C1.2.5.35 | Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang | 156,000 | ||
20 | 19 | 03C4.2.5.10 | Chụp mật qua Kehr | 240,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | |
21 | 20 | 04C1.2.5.30 | Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) | 539,000 | ||
22 | 21 | 04C1.2.5.31 | Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang | 529,000 | ||
23 | 22 | 03C4.2.5.11 | Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang | 206,000 | ||
24 | 23 | 04C1.2.6.36 | Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc) | 371,000 | ||
25 | 24 | 03C4.2.5.12 | Chụp X – quang vú định vị kim dây | 386,000 | Chưa bao gồm kim định vị. | |
26 | 25 | 03C4.2.5.13 | Lỗ dò cản quang | 406,000 | ||
27 | 26 | 03C4.2.5.15 | Mammography (1 bên) | 94,200 | ||
28 | 27 | 04C1.2.6.37 | Chụp tủy sống có tiêm thuốc | 401,000 | ||
III | III | Chụp X-quang số hóa | ||||
29 | 28 | 04C1.2.6.51 | Chụp X-quang số hóa 1 phim | 65,400 | Áp dụng cho 01 vị trí | |
30 | 29 | 04C1.2.6.52 | Chụp X-quang số hóa 2 phim | 97,200 | Áp dụng cho 01 vị trí | |
31 | 30 | 04C1.2.6.53 | Chụp X-quang số hóa 3 phim | 122,000 | Áp dụng cho 01 vị trí | |
32 | Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp | 18,900 | ||||
33 | 31 | 04C1.2.6.54 | Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa | 411,000 | ||
34 | 32 | 04C1.2.6.55 | Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa | 609,000 | ||
35 | 33 | 04C1.2.6.56 | Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) số hóa | 564,000 | ||
36 | 34 | 04C1.2.6.57 | Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa | 224,000 | ||
37 | 35 | 04C1.2.6.58 | Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa | 224,000 | ||
38 | 36 | 04C1.2.6.59 | Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa | 264,000 | ||
39 | 37 | 04C1.2.6.60 | Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa | 521,000 | ||
40 | 38 | Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) | 944,000 | |||
41 | 39 | Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp | 386,000 | Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng. | ||
IV | IV | Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ | ||||
42 | 40 | 04C1.2.6.41 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang | 522,000 | ||
43 | 41 | 04C1.2.6.42 | Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang | 632,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | |
44 | 42 | 04C1.2.6.63 | Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang | 1,701,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | |
45 | 43 | 04C1.2.63 | Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang | 1,446,000 | ||
46 | 44 | Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy – 128 dãy có thuốc cản quang | 3,451,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | ||
47 | 45 | Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy – 128 dãy không có thuốc cản quang | 3,128,000 | |||
48 | 46 | 04C1.2.6.64 | Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang | 2,985,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | |
49 | 47 | Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang | 2,731,000 | |||
50 | 48 | Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang | 6,673,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang. | ||
51 | 49 | Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang | 6,637,000 | |||
52 | 50 | 04C1.2.6.61 | Chụp PET/CT | 19,770,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang | |
53 | 51 | 04C1.2.6.62 | Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị | 20,539,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang | |
54 | 52 | 04C1.2.6.43 | Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA) |
| ||
55 | 53 | 04C1.2.6.44 | Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA | 5,916,000 | ||
56 | 54 | 04C1.2.6.45 | Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA | 6,816,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại). | |
57 | 55 | 04C1.2.6.46 | Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA | 9,066,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch. | |
58 | 56 | Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm | 7,816,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ. | ||
59 | 57 | 04C1.2.6.48 | Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA | 9,666,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối. | |
60 | 58 | 04C1.2.6.47 | Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA | 9,116,000 | Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại. | |
61 | 59 | 04C1.2.6.50 | Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA. | 2,103,000 | Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi. | |
62 | 60 | Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner | 1,183,000 | Chưa bao gồm ống dẫn lưu. | ||
63 | 61 | 04C1.2.6.50 | Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA | 3,616,000 | Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật. | |
64 | 62 | 03C2.1.56 | Đốt sóng cao tần hoặcvi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner | 1,735,000 | Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu. | |
65 | 63 | 03C2.1.57 | Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm | 1,235,000 | Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu. | |
66 | 64 | 04C1.2.6.49 | Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương…) | 3,116,000 | Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc. | |
67 | 65 | 03C4.2.5.2 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang | 2,214,000 | ||
68 | 66 | 03C4.2.5.1 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang | 1,311,000 | ||
69 | 67 | Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô | 8,665,000 | |||
70 | 68 | Chụp cộng hưởng từ tưới máu – phổ – chức năng | 3,165,000 | |||
V | V | Một số kỹ thuật khác | ||||
71 | 69 | Đo mật độ xương 1 vị trí | 82,300 | Bằng phương pháp DEXA | ||
72 | 70 | Đo mật độ xương 2 vị trí | 141,000 | Bằng phương pháp DEXA | ||
73 | Đo mật độ xương | 21,400 | Bằng phương pháp siêu âm | |||
B | B | CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI | ||||
74 | 71 | Bơm rửa khoang màng phổi | 216,000 | |||
75 | 72 | 03C1.51 | Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể) | 467,000 | ||
76 | 73 | Bơm streptokinase vào khoang màng phổi | 1,016,000 | |||
77 | 74 | 04C2.108 | Cấp cứu ngừng tuần hoàn | 479,000 | Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần. | |
78 | 75 | 04C3.1.142 | Cắt chỉ | 32,900 | Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. | |
79 | 76 | Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng | 158,000 | Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson. | ||
80 | 77 | 04C2.69 | Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi | 137,000 | ||
81 | 78 | 04C2.112 | Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 176,000 | ||
82 | 79 | 04C2.71 | Chọc hút khí màng phổi | 143,000 | ||
83 | 80 | 04C2.70 | Chọc rửa màng phổi | 206,000 | ||
84 | 81 | 03C1.4 | Chọc dò màng tim | 247,000 | ||
85 | 82 | 03C1.74 | Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm | 177,000 | Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút. | |
86 | 83 | 03C1.1 | Chọc dò tuỷ sống | 107,000 | Chưa bao gồm kim chọc dò. | |
87 | 84 | Chọc hút dịch điều trị u nang giáp | 166,000 | |||
88 | 85 | Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm | 221,000 | |||
89 | 86 | 04C2.67 | Chọc hút hạch hoặc u | 110,000 | ||
90 | 87 | 04C2.121 | Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm | 152,000 | ||
91 | 88 | 04C2.122 | Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính | 732,000 | Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng. | |
92 | 89 | 04C2.68 | Chọc hút tế bào tuyến giáp | 110,000 | ||
93 | 90 | 04C2.111 | Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm | 151,000 | ||
94 | 91 | 04C2.115 | Chọc hút tủy làm tủy đồ | 530,000 | Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần. | |
95 | 92 | 04C2.114 | Chọc hút tủy làm tủy đồ |
| Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng. | |
96 | 93 | Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay) | 2,360,000 | |||
97 | 94 | 04C2.98 | Dẫn lưu màng phổi tối thiểu | 596,000 | ||
98 | 95 | Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm | 678,000 | |||
99 | 96 | Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính | 1,199,000 | |||
100 | 97 | 03C1.58 | Đặt catheter động mạch quay | 546,000 | ||
101 | 98 | 03C1.59 | Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục | 1,367,000 | ||
102 | 99 | 03C1.57 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng | 653,000 | ||
103 | 100 | 04C2.104 | Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng | 1,126,000 | ||
104 | 101 | 04C2.103 | Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng | 1,126,000 | Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu. | |
105 | 102 | Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu | 6,811,000 | |||
106 | 101 | 04C2.106 | Đặt nội khí quản | 568,000 | ||
107 | 103 | Đặt sonde dạ dày | 90,100 | |||
108 | 104 | 03C1.52 | Đặt sonde JJ niệu quản | 917,000 | Chưa bao gồm Sonde JJ. | |
109 | 105 | 03C1.32 | Đặt stent thực quản qua nội soi | 1,144,000 | Chưa bao gồm stent. | |
110 | 106 | Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim | 3,035,000 | Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu – điện học các buồng tim. |
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương có tốt không?
Trải qua hơn 60 năm từ lúc thành lập, xây dựng và phát triển, bệnh viện đã và đang trở thành một cơ sở khám chữa bệnh về chuyên ngành tai mũi họng uy tín nhất trong cả nước.
Những ca bệnh khó những bệnh viện tuyến dưới không đảm nhiệm được sẽ được chuyển lên bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương để có thể điều trị khỏi bệnh.
Hằng năm bệnh viện tiếp đón hàng trăm nghìn người bệnh mắc các bệnh về tai, mũi, họng trên cả nước, chủ yếu là Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
Những y bác sĩ ở đây đều là những người nắm rất sâu về kiến thức chuyên môn, đảm bảo khám và điều trị đúng chỗ đúng bệnh.
Phương pháp điều trị được cập nhật kịp thời trên thế giới, ở những nước tiên tiến hơn như Hòa Kỳ, Đức, Pháp và được điều chỉnh lại sao cho hợp lý và hiệu quả với người Việt Nam.
Một số máy móc cũng được nhập từ nước ngoài về để đảm bảo việc chữa bệnh đạt hiệu quả điều trị cao nhất, từ đó ra đời nhiều dịch vụ phù hợp hơn với người dân.
Tuy nhiên bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương cũng là tuyến đầu cả nước trong chuyên ngành tai mũi họng, chính vì vậy lượng người đổ vào đây ngày một tăng cao và quá tải bệnh nhân. Chính vì vậy mong bạn sắp xếp lịch để không bị mất thời gian của bạn. Chúng tôi khuyên bạn nên đi vào những ngày như thé 3, 4 ,5 bởi vì đó là những hôm lượng bệnh nhân ít hơn so với ngày đầu tuần hoặc cuối tuần.
Thông tin liên hệ
Điện thoại: (84-24) 3868 6050
Facebook: https://www.facebook.com/BenhVienTaiMuiHongTrungUong
Email: cskhbvtmhtw@gmail.com
Website: https://www.noh.vn
Địa chỉ bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương: Số 78 Đường Giải Phóng – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội
Xem thêm bệnh viện:
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ở đâu, giá dịch vụ có đắt không?
Bệnh viện nhiết đới Trung ương ở đâu? khám chữa bệnh như nào?